2. Tính số phân tử có trong:
a.19,6 gam H2SO4
b.0,75 mol Na2CO3
c.7,2 gam H2O
a/ Tính khối lượng và thể tích ở đktc của hỗn hợp khí gồm: 1,2.1023 phân tử CH4, 0,25 mol O2, 22 gam khí CO2.
b/ Tính khối lượng của N phân tử các chất sau: H2O, CuSO4, C6H12O6, Ca(OH)2.
c/ Tính số mol nguyên tử H, P, O có trong 19,6 gam axit photphoric (H3PO4).
Bài 2:Tìm số nguyên tử ( hoặc phân tử ) có trong:
a.5,4 gam Al
b.28,4 gam Na2SO4
c.3,36 lít khí O2b.
5,6 lít khí N2
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử : \(0,2.6,02.10^{23}=1,204.10^{23}\) (nguyên tử)
b) \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số phân tử : \(0,2.6,02.10^{23}=1,204.10^{23}\) (phân tử)
c) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> Số phân tử : \(0,15.6,02.10^{23}=0,903.10^{23}\) (phân tử)
\(n_{N_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> Số phân tử : \(0,25.6,02.10^{23}=1,505.10^{23}\) (phân tử)
Bài 2. Tính số mol của những lượng chất sau:
a, 13 gam Zn; 5,4 gam H2O ; 13,2 gam CO2
b, 0,6.1023 phân tử NaCl ; 12.1023 nguyên tử Ca.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
b, \(n_{NaCl}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Ca}=\dfrac{12.10^{23}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\)
Bài 4 : Tìm số hạt nguyên tử, phân tử có trong:
a. 0,75 mol Fe ; 0,5 mol khí oxi ; 0,25 mol NaCl
b. 50g CaCO3 ; 5,85g NaCl ; 9g nước
c. 2,24 lít khí nito ; 3,36 lít khí clo ; 0,448 lít khí SO2 ở đktc
Bài 4:
a) Số hạt nguyên tử Fe: 0,75.6.1023= 4,5.1023 (hạt)
Số hạt phân tử khí O2: 0,5.6.1023= 3.1023 (hạt)
Số hạt phân tử NaCl: 0,25.6.1023 = 1,5.1023 (hạt)
b) nCaCO3=50/100=0,5(mol)
Số hạt phân tử CaCO3: 0,5.6.1023=3.1023 (hạt)
nNaCl=5,85/58,5=0,1(mol)
Số hạt phân tử NaCl: 0,1.6.1023=6.1022 (hạt)
nH2O=9/18=0,5(mol)
Số hạt phân tử H2O: 6.1023. 0,5=3.1023 (hạt)
c) nN2= 2,24/22,4=0,1(mol)
Số hạt phân tử khí N2: 0,1. 6.1023=6.1022 (hạt)
nCl2=3,36/22,4=0,15(mol)
Số hạt phân tử khí Clo: 0,15.6.1023= 9.1022 (hạt)
nSO2= 0,448/22,4=0,02(mol)
Số hạt phân tử khí SO2: 0,02. 6. 1023 = 1,2.1022 (hạt)
Tính khối lượng Nitơ có trong:
a) 8,8 gam N2O. b) 6.1023 phân tử NH4NO3. c) 6,72 lít khí NO ( đktc).
=> mN=nN.14=0,3.14=4,2(g)
Nãy lỗi mạng quá
\(a.n_{N_2O}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_N=2n_{N_2O}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_N=0,4.14=5,6\left(g\right)\\ b.n_N=2n_{NH_4NO_3}=\dfrac{2.6.10^{23}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_N=2.14=28\left(g\right)\\ c.n_N=n_{NO}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_N=0,3.14=4,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Biết rằng 7,2 gam X có số mol bằng số mol của 3,2 gam khí oxi.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của X.
\(n_C=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+1,2.1=7,7,2\\ \Rightarrow X.ko.có.oxi\left(O\right)\\ \Rightarrow CTTQ:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=n_C:n_H=0,5:1,2=5:12\\a, \Rightarrow x=5;y=12\Rightarrow CTPT.X:C_5H_{12}\\ b,CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức liên tiếp nhau thu được 5,6 lít C O 2 (đktc) và 7,2 gam H 2 O . Amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn là
A. C H 5 N .
B. C 2 H 7 N
C. C 3 H 9 N .
D. C 4 H 11 N
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là
A. 14.
B. 8
C. 12
D. 10
Chọn B.
Đốt cháy E thu được H2O (0,7 mol) và Na2CO3 (0,3 mol)
Muối thu được là RCOONa (0,2 mol) và R’(COONa)2 (0,2 mol)
Vậy X là CH2(COO)2(CH≡C-COO)C3H5 Þ 8 nguyên tử H
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là
A. 14
B. 8
C. 12
D. 10