Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết tổng 2 chữ số bằng 13. Nếu viết them chữ số 3 vào bên phải số đó ta được số mới lớn hơn số cũ là 768 đơn vị
a)Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết nếu xóa đi chữ số hàng chục thì được số mới bằng \(\frac{1}{3}\)lần số cũ.
b)Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết nếu viết thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì được số mới lớn hơn số đã cho 93 đơn vị.
c)Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số đó thì được số lớn hơn số đã cho 112 đơn vị.
Giải nhanh hộ mình nha!
a,
Gọi số cần tìm là ab
=> ab = 3b
=> 10a + b = 3b
=> 10a = 2b
=> 5a = b
=> b \(⋮\)5 ; b là chữ số nên có 1 chữ số
=> b = 5; a = 1
Vậy ab = 15
b,
CÁCH 1:
Gọi số cần tìm là ab
=> ab3 = ab + 93
=> 100a + 10b + 3 = 10a + b + 93
=> 90a + 9b = 90
Mà a,b có 1 chữ số; a\(\ne0\)
Nếu a > 1 => 90a + 9b = 180 + 9b > 90 [loại]
=> a = 1 => b = 0
Vậy ab = 10
CÁCH 2:
Khi ta thêm số 3 vào bên phải một số thì số đó tăng 9 lần và 3 đơn vị.
Vậy số ban đầu là:
[93 - 3]: 9 = 10
c,
CÁCH 1:
Gọi số cần tìm là ab
=> ab4 = ab + 112
=> 100a + 10b + 4 = 10a + b + 112
=> 90a + 9b = 108
Mà a,b có 1 chữ số; a\(\ne0\)
=> nếu a > 1 => 90a + 9b = 180 + 9b > 108 [loại]
=> a = 1 => b = [108 - 90.1]: 9 = 2
Vậy ab = 12
CÁCH 2 TƯƠNG TỰ BÀI TRÊN
a; Tìm 1 số có 2 chữ số , biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới lớn hơn số phải tìm 230 đơn vị
b; Viết thêm chữ số 3 vào bên phải một số tự nhiên , ta được số mới hơn số cũ 273 đơn vị . Tìm số đó?
c; Khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải một số tự nhiên có 3 chữ số thì số đó tăng thêm 4106 đơn vị . Tìm số có 3 chữ số ?
d; Tìm một số tự nhiên biết rằng khi viết thêm chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị
Gọi số phải tìm là ab\(a\ne0;a,b< 10\)
Theo đề bài ta có :
ab5 = ab + 230
10 . ab + 5 = ab + 230
9 . ab = 225
ab = 225 : 9
ab = 25
b,
Khi viết thêm chữ số 3 vào bên phải số tự nhiên có nghĩa là ta lấy số đó gấp lên 10 lần
=> Số cũ hơn số mới là 9 lần và 3 đơn vị.
=> Số cũ là :
( 273 - 3 ) : 9 = 30
Đáp số : 30
c,
khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải số tự nhiên thì số đó tăng thêm 10 lần cộng với 2 đơn vị.
Vậy 4106 = 9 lần số đó + 2
Số đó là : (4106 - 2 ) : 9 = 456
Đáp số : 456
d,
Gọi số cần tìm là A
Ta có:
A6 = 10A + 6
<=> A6 - A = 10A + 6 - A = 3228
<=> 9A = 3228 - 6 = 3222
<=> A = 3222 : 9 = 358
Vậy số cần tìm là 358
Bn nhớ gạch đầu hộ mk .
a) Gọi số cần tìm là ab ( a ; b là chữ số , a khác 0 )
Theo đề ta có :
ab5 - ab = 230
ab x 10 + 5 - ab = 230
( ab x 10 - ab ) + 5 = 230
ab x 9 + 5 = 230
ab x 9 = 230 - 5 = 225
ab = 225 : 9 = 25 ( thỏa mãn )
Vậy số cần tìm là 25
b) Khi viết thêm chữ số 3 vào bên phải một số tự nhiên tức là số đó gấp lên 10 lần và thêm 3 đơn vị hoặc tăng lên 9 lần bản thân nó và 3 đơn vị
=> Số cũ gấp số mới 9 lần và 3 đơn vị.
=> Số đó là :
( 273 - 3 ) : 9 = 30
Vậy số cần tìm là 30
c) Gọi số cần tìm là abc ( a ; b ; c là chữ số , a khác 0 )
Khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó ta được số abc2
Theo đề ta có :
abc2 - abc = 4106
10abc + 2 - abc = 4106
9abc = 4104
=> abc = 4104 : 9 = 456
Vậy số cần tìm là 456
d) Khi viết thêm chữ số 6 vào bên phải số đó thì tức là số đó gấp lên 10 lần và 6 đơn vị hoặc tăng lên 9 lần bản thân nó và 6 đơn vị
9 lần số đó là :
3228 - 6 = 3222
Số đó là :
3222 : 9 = 358
Vậy số cần tìm là 358
a) Gọi số cần tìm là ab (a ; b là chữ số, a khác 0)
Theo đề ta có:
ab5 - ab = 230
ab x 10 + 5 - ab = 230
(ab x 10 - ab) + 5 = 230
ab x 9 + 5 =230
ab x 9 = 230 - 5 = 225
ab = 225 : 9 = 25 (thoả mãn)
Vậy số cần tìm là 25.
b) Khi viết thêm chữ số 3 vào bên phải một số tự nhiên Tức là số đó gấp lên 10 lần và thêm 3 đơn vị và tăng lên 9 lần bản thân nó và 3 đơn vị.
=> Số cuối gấp số mới 9 lần và 3 đơn vị.
=> Số đó là: (273 - 3) : 9 = 30
Vậy số cần tìm là: 30.
c) Gọi số cần tìm là abc (a ; b ; c là chữ số, a khác 0)
Khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó được số abc2.
Theo đề ta có:
abc 2 - abc = 4106
10 abc + 2 - abc = 4106
9 abc = 4104
=> abc = 4104 chia 9 = 456
Vậy số cần tìm là 456.
d)Khi viết thêm chữ số 6 vào bên phải số đó thì tức là số đó gấp lên 10 lần và 6 đơn vị hoặc tăng lên 9 lần bản thân nó và 6 đơn vị.
9 lần số đó là:
3228 - 6 = 3222
Số đó là 3222 : 9 = 358
Vậy số cần tìm là 358.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì ta được số mới hơn số cũ 471 đơn vị
Lời giải:
Gọi số cần tìm là $\overline{ab}$. Điều kiện: $a,b$ là số tự nhiên; $a,b\leq 9; a\neq 0$
Theo bài ra ta có:
$\overline{ab3}-\overline{ab}=471$
$\overline{ab}\times 10+3-\overline{ab}=471$
$\overline{ab}\times (10-1)+3=471$
$\overline{ab}\times 9+3=471$
$\overline{ab}\times 9=468$
$\overline{ab}=468:9=52$
Vậy số cần tìm là $52$
Giải:
Gọi số cần tìm là x, ta có:
x3 - x = 471
x. 10 + 3 - x = 471
10x - x + 3 = 471
9x + 3 =471
9x = 471 - 3
9x = 468
x = 468 : 9
x = 52
Vậy số cần tìm là 52.
*Dấu chấm trên bài là dấu nhân nha*
tìm số tự nhiên có 2 chữ số,biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào bên phải và bên trái số đó ta được số mới lớn hơn số cần tìm 2443 đơn vị
Gọi số đó là: \(\overline{ab}\)
Theo đề ta có: \(\overline{2ab2}\)
Mà: \(\overline{2ab2}=2000+\overline{ab}\times10+2\) lớn hơn số \(\overline{ab}\) 2443 đơn vị
\(\Rightarrow\left(2000+\overline{ab}\times10+2\right)-\overline{ab}=2443\)
\(2000+\overline{ab}\times10+2-\overline{ab}=2443\)
\(2002+\overline{ab}\times\left(10-1\right)=2443\)
\(2002+\overline{ab}\times9=2443\)
\(\overline{ab}\times9=2443-2002\)
\(\overline{ab}\times9=441\)
\(\overline{ab}=441:9=49\)
Vậy số cần tìm là 49
Cho số tự nhiên có 2 chữ số biết nếu viết thêm 2 chữ số nữa vào bên phải số đó thì ta được số mới lớn hơn số cần tìm là 5371 đơn vị?
tìm 1 số có 2 chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải số tự nhiên đó ta được số mới lớn hơn số cần tìm là 725 đơn vị
ai biết mà giúp
Khi viết thêm một số tự nhiên 2 vào bên phải số có hai chữ số ta được một số mới lớn hơn số cũ 207 đơn vị .Tìm số có hai chữ số đó
Cho số tự nhiên có hai chữ số. Biết chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5, nếu viết chữ số 0 vào giữa số hàng chục và chữ số hàng đơn vị thì ta được số tự nhiên mới lớn hơn số cũ 630 đơn vị. Tìm số tự nhiên đó.
Gọi số cần tìm là ab ( có gạch ngang trên đầu)
Theo bài ra ta có: a - b =5 (1)
nếu viết xen chữ số 0 vào giữa số hàng chục và hàng đơn vị thì số mới là: a0b ( có gạch ngang trên đầu)
=> a0b - ab = 630
=> 100a + 0 + b - 10a - b = 630
=> 90a = 630
=> a = 7
Thay a = 7 vào (1) ta đc b=2
Vậy số cần tìm là 72
học tốt
Gọi số cần tìm là ab, ta có:
ab + 630 = a0b
a x 10 + b + 630 = a x 100 + b
b + 630 - b = a x 100 - a x 10
630 = a x 90 \(\Rightarrow a=7\)
\(\Rightarrow b=7-5=2\)
Vậy số cần tìm là 72.
Gọi \(a\)là chữ số hàng chục, \(b\)là chữ số hàng đơn vị.
Điều kiện \(0< a\le9;0\le b\le9\)và \(a,b\inℕ\)
Khi đó số tự nhiên cần tìm là \(\overline{ab}\)
Vì chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là \(5\)nên ta có phương trình : \(a-b=5\)\(\left(1\right)\)
Viết chữ số \(0\)vào giữa số hàng chục và chữ số hàng đơn vị, ta được chữ số mới là \(\overline{a0b}\)
Vì số mới lớn hơn số cũ \(630\)đơn vị nên ta có phương trình : \(\overline{a0b}-\overline{ab}=630\)\(\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\)và \(\left(2\right)\)ta có hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}a-b=5\\\overline{a0b}-\overline{ab}=630\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a-b=5\\\left(100a+b\right)-\left(10a+b\right)=630\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a-b=5\\90a=630\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a-b=5\\a=7\end{cases}}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=2\\a=7\end{cases}}\)(thỏa mãn)
Vậy số cần tìm là \(72\)
Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu viết thêm 1 số vào bên phải số này thì được 1 số có 3 chữ số lớn hơn số phải tìm là 577.Nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì được số mới ít hơn số cũ 18 đơn vị
mn giải giúp mk vs (đag cần gấp)
khi viết thêm chữ số 8 vào bên phải số đó thì số đó gấp lên 10 và 8 đơn vị
hiệu số phần băng nhau là
10 - 1 = 9 phần
số đó là
( 485 - 8 ) : 9 = 53
đáp số : 53