Cho dung dịch chứa 10 gam NaOH , với dung dịch chứa 20 gam HNO3
a) dung dịch sau phản ứng có tính axit , tính kiềm hay trung tính
b) Tính khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng
cho dung dịch có chứa 10g naoh tác dụng với dung dịch có chứa 10g HNO3. Tính khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
\(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right);n_{HNO_3}=\dfrac{10}{63}\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Lập tỉ lệ : \(0,25>\dfrac{10}{63}\)=> Sau phản ứng NaOH dư
Dung dịch sau phản ứng gồm NaOH dư và NaNO3
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,25-\dfrac{10}{63}=\dfrac{23}{252}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{23}{252}.40=3,65\left(g\right)\)
\(n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=\dfrac{10}{63}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaNO_3}=\dfrac{10}{63}.85=13,49\left(g\right)\)
Ta có:
\(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\\ n_{HNO_3}=\dfrac{10}{63}\left(mol\right)\)
\(PTHH:\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Ta thấy:
\(n_{NaOH}>n_{HNO_3}\left(0,25>\dfrac{10}{63}\right)\) \(nên\) \(NaOH\) \(dư\)
Theo phương trình ta có:
\(n_{NaOH\left(p.ư\right)}=n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=\dfrac{10}{63}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,25-\dfrac{10}{63}=\dfrac{23}{252}\left(mol\right)\)
Nên sau phản ứng:
\(m_{NaNO_3}=\dfrac{10}{63}.85=13,49\left(gam\right)\\ \)
\(m_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{23}{252}.40=3,65\left(gam\right)\)
Cho 40 ml dung dịch có chứa 15,2 gam CuSO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 2M
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng và thể tích dung dịch NaOH cần dùng.
b) tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng?
c) Lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{160}=0,095mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,095 0,19 0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,095.98=9,31g\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,19}{2}=0,095l\\ b)C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,095}{0,04+0,095}\approx0,7M\\ c)Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^0]{}CuO+H_2O\)
0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{CuO}=0,095.80=7,6g\)
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
Đun dung dịch chứa 10 gam NaOH vào 20 gam chất béo trung tính, sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1/10 dung dịch thu được đem trung hòa bằng dung dịch HCl 0,2M thấy tốn hết 95 ml dung dịch axit. Khối lượng xà phòng thu được là
A. 21,86
B. 30
C. 26,18
D. 28,16
Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M. a) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ? b) Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{NaOH}=\dfrac{200\cdot4\%}{40}=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(0.2..............0.1..............0.1\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5\left(l\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0.1\cdot142=14.2\left(g\right)\)
\(m_{dd}=200+510=710\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{14.2}{710}\cdot100\%=2\%\)
Ta có: mNaOH = 200.4% = 8 (g)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
_____0,2______0,1_______0,1 (mol)
a, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
b, Chất có trong dd sau pư là Na2SO4.
Ta có: m dd sau pư = m dd NaOH + m dd H2SO4 = 200 + 510 = 710 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{710}.100\%=2\%\)
Bạn tham khảo nhé!
\(m_{NaOH}=\dfrac{200.4}{100}=8\left(g\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
a) \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{C_{M_{ddH_2SO_4}}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
b) \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(m_{\text{dd sau pư}}=m_{ddNaOH}+m_{ddH_2SO_4}=200+510=710\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{m_{Na_2SO_4}}{m_{\text{dd sau pư}}}.100\%=\dfrac{14,2}{710}.100\%=2\%\)
Bài 1: Cho 16 gam sắt (III) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric 20%
a)Tính khối lượng các chất sau phản ứng
b)Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
c) Tính nồng độ MOL các chất có trong dung dịch sau phản ứng.Biết V = 200ml
a) nFe= 16/56 =~ 0,3 mol
mH2S04 =( C% .mdd ) /100%= ( 20.100) /100 = 20g
nH2SO4 = 20/98 =~ 0,2mol
lập pthh của pu
Fe + H2SO4 ----------> FeSO4 + H2
1mol 1mol 1mol 1mol
0,3mol 0,2mol
xét tỉ lệ nFe dư sau pư vậy tính theo mol H2SO4
nFe (pư) = (0,2 .1 )/1 =0,2mol
nFe (dư) = 0,3 -0,2 =0,1mol
mFe dư = 0,1 . 56 = 5,6 g
mFeSO4 = 0,2 .152 = 30,4 g
b) mdd sau pư = mFe + m dung môi = 16 +100=116 g
c% Fe = (5,6 / 116) .100%=~ 4,83%
c% FeSO4 =(30,4/116).100%=~ 26,21%
a) đối 200ml =0,2 lít
CMFe =n/v = 0,1 / 0,2 =0,5 mol/lít
CMFeSO4 =n/v = 0,2/0,2=1 mol /lít
Trộn dung dịch chứa 32 g CuSO4 với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Lấy kết tủa đem nung thu đc m gam chất rắn
a) Tính m gam chất rắn đó
b) Tính khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Trộn 40 ml dung dịch có chứa 16 g CuSO4 với 60 ml dung dịch có chứa 12 g NaOH a Viết phương trình phản ứng xảy ra b Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng c tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng? cho rằng thể tích của dung dịch không thay đổi đáng kể
Cho 150 gam dung dịch H2SO4 9,8% phản ứng với 10 gam MgO. a. Tính khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng. b. Tính C% của dung dịch sau phản ứng
\(m_{ct}=\dfrac{9,8.150}{100}=14,7\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,25 0,15 0,15
a) Lap ti so so sanh : \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,15}{1}\)
⇒ MgO du , H2SO4 phan ung het
⇒ Tinh toan dua vao so mol cua H2SO4
\(n_{MgSO4}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgSO4}=0,15.120=18\left(g\right)\)
b) \(m_{ddspu}=150+10=160\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{18.100}{160}=11,25\)0/0
Chuc ban hoc tot