Nung 500g đá vôi chứa 80% CaCO3 ( phần còn lại là chất trơ ) , sau mội thời gian thu được chất rắn X
a/ Tính khối lượng chất rắn X, biết hiệu suất phản ứng bằng 70%
b/ Tính %mCaO có trong chất rắn
Nung 500g đá vôi chứa 80% CaCO3 ( phần còn lại là chất trơ ) , sau mội thời gian thu được chất rắn X
a/ Tính khối lượng chất rắn X, biết hiệu suất phản ứng bằng 70%
b/ Tính %mCaO có trong chất rắn
a)mCaCO3=500.80%=400(g) -> nCaCO3=400/100=4(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + H2O
nCaO(LT)=nCaCO3=4(mol)
=> nCaO(TT)=4. 70%=2,8(mol)
=>mX=mCaO+ m(trơ)+ mCaCO3(chưa p.ứ)=2,8.56+100+ 1,2.100=376,8(g)
b) %mCaO= (156,8/376,8).100=41,614%
Nung 500g đá vôi có chứa 80% CaCO3 ( phần còn lại là chất trơ ). Sau một thời gian thu được chất rắn X
a) Tính khối lượng của X( biết hiệu suất là 70% )
b) Tính phần trăm về khối lượng của CaO có trong X
(xin OLM đừng xóa)
Nung 400gam đá vôi chứa 90% CaCO3 phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y
a. Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 75%
b. Tính % khối lượng CaO trong chất rắn X và thể tích khí Y thu được (ở ĐKTC)
\(m_{CaCO_3}=90\%.400=360\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{360}{100}=3,6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
3,6 ----------> 3,6 -----> 3,6
\(\rightarrow n_{CaO}=3,6.75\%=2,7\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3\left(chưa.pư\right)}=3,6-2,7=0,9\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_X=0,9.100+2,7.56=241,2\left(g\right)\\ \%m_{CaO}=\dfrac{0,9.100}{241,2}=37,31\%\)
\(V_Y=V_{CO_2}=3,6.75\%.22,4=60,48\left(l\right)\)
\(m_{CaCO_3}=\dfrac{400\cdot90\%}{100\%}=360g\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{360}{100}=3,6mol\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
3,6 3,6 3,6
Thực tế: \(n_{CaO}=3,6\cdot75\%=2,7mol\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=2,7\cdot56=151,2g\)
a) \(n_{CaCO_3\left(bđ\right)}=\dfrac{400.90\%}{100}=3,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=\dfrac{3,6.75}{100}=2,7\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
2,7---------->2,7---->2,7
=> mX = mđá vôi - mCO2 = 400 - 2,7.44 = 281,2 (g)
b)
mCaO = 2,7.56 = 151,2 (g)
=> \(\%CaO=\dfrac{151,2}{281,2}.100\%=53,77\%\)
VCO2 = 2,7.22,4 = 60,48 (l)
Nung 1 loại đá vôi chứa 80% \(CaCO_3\) (phần còn lại là chất trơ). Nung 300g đá vôi 1 thời gian thu đc chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá trc khi nung. Tính hiệu suất phản ứng nung vôi, biết rằng chất trơ ko tham gia pứ
mrắn (sau khi nung) = \(\dfrac{300.78}{100}=234\left(g\right)\)
=> mCO2 = 300 - 234 = 66 (g)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{66}{44}=1,5\left(mol\right)\)
mCaCO3(bđ) = 300.80% = 240 (g)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
1,5<-----------------1,5
=> \(H\%=\dfrac{1,5.100}{240}.100\%=62,5\%\)
Nung một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ.Biết lượng đá vôi là 500g. Chất rắn còn lại sau hi nung có khối lượng=78% khối lượng đá vôi ban đầu.Tính hiệu suất phản ứng(biết chất trơ không tham gia phản ứng phân huỷ) đề lớp 8 mn giúp m vs
mCaCO3= 80%. m(đá vôi)= 80%. 500=400(g)
-> nCaCO3= mCaCO3/M(CaCO3)=400/100=4(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Ta có: nCaO(LT)= nCaCO3= 4(mol)
=> mCaO(LT)=56.4=224(g)
Đặt x là số mol CaCO3 (p.ứ) -> Số mol CaO tạo thành là x (mol) (x>0)
=> Khối lượng rắn tạo thành là:
(400 - 100x) + 56x + 100= 78%. 500
<=>x=2,5(mol)
Vì KL tỉ lệ thuận số mol:
=> H(p.ứ)= (2,5/4).100= 62,5%
Nung 400 g đá vôi có chưa 90% CaCO3 phần còn lại là đá trơ . Sau 1 thời gian thu được chất rắn X và khí Y
a, Tính khối lượng chất rắn X bt hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 75%
b, Tính % khỗi lượng CaO trong chất rắn X và thể tích khí Y thu dc ở (đktc)
\(m_{CaCO_3}=400\cdot90\%=360\left(g\right)\)
\(m_{trơ}=400-360=40\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{360}{100}=3.6\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=3.6\cdot75\%=2.7\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(2.7........2.7...........2.7\)
\(m_X=m_{CaO}+m_{CaCO_3\left(dư\right)}+m_{trơ}=2.7\cdot56+\left(3.6-2.7\right)\cdot100+40=281.2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(\%CaO=\dfrac{2.7\cdot56}{281.2}\cdot100\%=53.77\%\)
\(V_{CO_2}=2.7\cdot22.4=60.48\left(l\right)\)
Nung 400gam đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất rắn trơ( không chứa CaO và không bị phân hủy) thu được chất rắn X và khí CO2. Phần trăm khối lượng của canxi oxit có trong chất rắn X là( biets hiệu suất phản ứng là 80%)
A. 73.68%
B. 41.67%
C. 69.14%
D. 49.89%
Ta có: \(m_{CaCO_3}=400.\dfrac{80\%}{100\%}=320\left(g\right)\)
Mà hiệu suất bằng 80%, suy ra:
\(m_{CaCO_{3_{PỨ}}}=320.\dfrac{80\%}{100\%}=256\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{256}{100}=2,56\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=2,56\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaO}=2,56.56=143,36\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{Ca_{\left(CaO\right)}}=2,56.40=102,4\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{Ca_{\left(CaO\right)}}}=\dfrac{102,4}{143,36}.100\%\approx73,7\%\)
Chọn A
Nung 500g đá vôi chứa 80% CaCO3 ( phần còn lại là chất trơ ) , sau mội thời gian thu được chất rắn Z
a/ Tính khối lượng chất rắn Z, biết hiệu suất phản ứng bằng 70%
b/ Tính %mCaO có trong chất rắn Z
Ta có pthh
CaCO3 -t0\(\rightarrow\) CaO + CO2
Theo đề bài ta có
Khối lượng của CaCO3 có trong 500g đá vôi là
mCaCO3=\(500.80\%=400\left(g\right)\)
a,Chất Z thu được sau phản ứng là CaO
Ta có
nCaCO3=\(\dfrac{400}{100}=4\left(mol\right)\)
Theo pthh
nCaO=nCaCO3=4 (mol)
\(\Rightarrow\) mCaO=4.56=224 (g)
Vì hiệu suất phản ứng là 70% nên ta có khối lượng của CaO là
mCaO=\(\dfrac{224.70}{100}156,8\left(g\right)\)
b, Thành phần phần trăm khối lượng của CaO có trong chất rắn Z là
%mCaO=\(\dfrac{156,8.100\%}{22,4}=70\%\)
nung 500g đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất ko bị phân hủy sau một thời gian thu đc 332,8g chất rắn B tính hiệu suất phản ứng
\(m_{CaCO_3}=500\cdot95\%=475\left(g\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_B=475-332.8=142.2\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{142.2}{44}=\dfrac{711}{220}\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{t^0}}CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=n_{CO_2}=\dfrac{711}{220}\left(mol\right)\)
\(H\%=\dfrac{\dfrac{711}{220}\cdot100}{475}\cdot100\%=68.04\%\)
Cho mình hỏi tính hiệu suất của phản ứng là tính hiệu suất của cái naof cũng được ạ