Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
Thêm 1l nước vào 500ml dung dichm HNO3 32% (D=1.2g/ml)
Trộn 500ml dung dịch HCl (d=1.2g/ml) có nồng độ 7.3% với 300ml nước
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
b. Tính nồng độ mol/lit dung dịch thu được
Câu hỏi của lan - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Hòa tan 36,5 gam HCl vào nước, thu được 500ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,1 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 14 gam KOH vào 160ml nước (d=1g/ml).
Giải giúp mình với T-T
\(C\%_{ddKOH}=\dfrac{14}{14+1.160}.100\approx8,046\%\)
Hòa tan 320 g SO3 vào 480 ml nước. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được ? Nêu hiện tượng xảy ra khi nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được ?
PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{320}{80}=4\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\) \(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{4\cdot98}{320+480}\cdot100\%=49\%\)
Dung dịch sau p/ứ làm quỳ tím hóa đỏ
gì mà 4 mol SO3 lận z
nSO3=4(mol)
PTHH: SO3 + H2O -> H2SO4
mH2O=480(g) => mddH2SO4=mSO3 + mH2O=800(g)
nH2SO4=nSO3=4(mol) => mH2SO4=392(g)
=> C%ddH2SO4= (392/800).100=49%
=> QUỲ TÍM HÓA ĐỎ LÈ LÈ NÈ
Câu 4: Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 14 gam KOH vào 160ml nước (d = 1g / m * l) .
\(m_{H_2O}=160:1=160\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddKOH}=\dfrac{14.100\%}{160}=8,75\%\)
\(C\%_{ddOH}=\dfrac{14}{14+1.160}.100\approx8,046\%\)
Xác định nồng độ đương lượng của các dung dịch sau:
1. Hòa tan 9 gam glucose bằng nước thu được 500ml dung dịch.
2. Hòa tan 14,2 gam natri sulfate bằng nước thu được 250ml dung dịch.
3. Dung dịch acid sulfuric 15% (d=1.05 g/ml).
4 Dung dịch NAOH 10% (d= 1,1 g/ml).
AI giúp em giải bài này với ạ. em cám ơn!!
a. hòa tan 9,2 gam Na2O vào nước thì thu được 500ml dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch?
b. hòa tan 37,6 gam K2O vào 362,4 gam nước . tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Sửa đề: 9,2 gam Na
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,4------------------>0,8
\(\rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,4----------------->0,8
\(\rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,8.56}{362,4+37,6}.100\%=11,2\%\)
Cân lấy 10,6 Na2co3 cho vào cốc cha độ có dung dịch 500ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho vạch 200ml. Khuấy đều nhẹ cho Na2co3 . Biết 1ml dung dịch cho khối lượng 1,05 g.
Hãy xác định nồng độ phần trăm ( C% ) và nồng độ mol của dung dịch vừa được pha chế ?
Giúp mình với còn câu này mà chưa hoàn thành đc cho lắm.
\(nNa_2CO_3=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
Vdd = 200 ml = 0,2(l)
\(Na_2CO_3+H_2O\rightarrow NaHCO_3+NaOH\)
1 1 1 1 (mol)
0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)
theo đề ta suy ra : mdd = 1,05 . 200 = 210 (g)
\(mNaHCO_3=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(mNaOH=0,1.40=4\left(g\right)\)
=> ndd sau pứ = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
m dd vừa đc pha chế = m NaHCO3 + mNaOH
= > mdd vừa đc pha chế = \(8,4+4=12,4\left(g\right)\)
\(C\%dd=\dfrac{12,4.100}{210}=5,9\%\)
\(CM_{dd}=\dfrac{n_{dd}}{V_{dd}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Để hoà tan 5,8 gam oxit M x O y cần 69,52 ml dd HCl 10%(D=1,05g/ml). Xác định công thức
phân tử của oxit và tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Hòa tan 1,24 gam Na 2 O vào nước được 100 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của chất tan
trong dung dịch thu được khi hấp thụ 0,56 lít khí CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch A?
Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít (đktc) CO 2 vào V lít dung dịch Ca(OH) 2 nồng độ 0,02M. Sau
phản ứng thu được dung dịch A (đã lọc bỏ các chất không tan nếu có). Tính khối lượng chất tan
trong A ứng với các trường hợp sau:
a) V = 4 lít. b) V = 2,5 lít. c) V = 1,5 lít.
1. khối lượng dung dịch HCl: mdd = D.Vdd = 69,52 x 1,05 = 73 gam
mHCl = mdd.C% = 73 x 10 : 100 = 7,3 gam → nHCl = 0,2 mol
MxOy + 2yHCl → xMCl2y/x + yH2O
\(\dfrac{0,2}{2y}\) ← 0,2 mol
→ Phân tử khối của oxit: M.x + 16.y = \(\dfrac{5,8\cdot2y}{0,2}\)
Xét các giá trị x, y
x = 1; y = 1 → M = 42 (loại)
x = 1; y = 2 → M = 84 (loại)
x = 2; y = 1 → M = 21 (loại)
x = 2; y = 3 → M = 63 (loại)
x = 3; y = 4 → M = 56 (Fe)
Vậy công thức của oxit là Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O
0,025 0,025 0,05
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mFe3O4 + mdd HCl = 5,8 + 73 = 78,8 gam
C% FeCl2 = 4,029%
C% FeCl3 = 10,31%
2. nNa2O = 0,02 mol, nCO2 = 0,025 mol
(1) Na2O + H2O → 2NaOH
0,02 0,04 mol
(2) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,02 0,04 0,02 mol
Sau phản ứng 2, CO2 còn dư 0,005 mol, do đó tiếp tục xảy ra phản ứng với Na2CO3
(3) CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
0,005 0,005 0,01 mol
Cuối cùng, nNaHCO3 = 0,01 mol, nNa2CO3 = 0,02 - 0,005 = 0,015 mol
CM NaHCO3 = 0,1M, CM Na2CO3 = 0,15M