Hòa tan 30g hỗn hợp Cu và CuO trong 1.5l dd HNO3 1M thấy thoát ra 6.72 lít NO(đktc)
a) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
B) tính nồng độ mol của các chất trong dd thu đk sau pư coi thể tích đ ko thay đổi
Hòa tan hoàn toàn 2.98g hỗn hợp X gồm Fe , Zn vào lượng dư chứa 500g dd H2so4 loãng thấy thoát ra 1.12 lít khí (đktc) và dd A. (a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X (b) tính nồng độ % ban đầu của dd H2So4 biết rằng để trung hòa lượng ãit dư trong dd A cần 100ml dd KOH 1M . (c) tính nồng đọ % các chất có trong dd A
Cho 60 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tan hết trong 3 lít dd HNO3 1M thu được 13,44 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và dung dịch X. Tính nồng độ mol/lit các chất trong dd X.
Cho Một Lượng 60g Hỗn Hợp Cu Và CuO Tan Hết Trong 3 Lít Dd HNO3 1M (D=1,1g/ml) Cho 13,44 Lít Khí No Bay Ra Và Dd A. Tính CM Và C% Các Chất Trong A - MTrend
tk
hòa tan 12g hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng 200ml dd HCl thu đc tối đa 2,24 lít khí Hidro ( đktc) và chất rắn A
a) Tính khối lượng chất rắn A
b) tính nồng độ mol của dd HCl cần dùng
c) Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
giúp mik vs nhé, cảm ơn rất nhiều
Vì Cu không tác dụng với HCl
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
a) \(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=12-5,6=6,4\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
c) 0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{12}=46,67\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{6,4.100}{12}=53,33\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 5,5g hỗn hợp gồm kẽm và CuO trong 28ml dd HNO3 thu được 2,688 lít khí ở đktc. Tính
a/ Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Nồng độ mol axit HNO3
Khi hòa tan 30g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M (dư), thoát ra 6,72 lit khí NO (đktc). Khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,2g.
B. 1,88g.
C. 2,52g.
D. 4,25g.
Đáp án A
Bảo toàn ne=> 2nCu = 3nNO => nCu = 0,45 => mCuO = 30 – mCu = 1,2g => Chọn A.
Khi hòa tan 30g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M (dư), thoát ra 6,72 lit khí NO (đktc). Khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,2g
B. 1,88g
C. 2,52g
D. 4,25g
Đáp án A
Bảo toàn ne => 2nCu = 3nNO => nCu = 0,45 => mCuO = 30 – mCu = 1,2g
Khi hòa tan 30g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M (dư), thoát ra 6,72 lit khí NO (đktc). Khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,2g.
B. 1,88g.
C. 2,52g.
D. 4,25g.
Đáp án A
Bảo toàn ne =>2nCu = 3nNO => nCu = 0,45 => mCuO = 30 – mCu = 1,2g => Chọn A.
Hoà tan 18.4 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu cần vừa đủ 200g dd HCl thấy thoát ra 2.24 lít khí ở(đktc)
a) viết pthh tính C% của dd HCk đã dùng : tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ % dd thu được sau pư
1)Hoà tan hết 60 g hỗn hợp A gồm Cu và CuO vào 3 l dd HNO3 1M thu được 3 l dd B và 13,44 l khí NO (đktc) . Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A . Tính nồng độ mol của mỗi chất tan có trong dd B .
n(NO)=13,44/22,4=0,6 mol
n(HNO3)=3 mol
ta có bán pt: Cu --->Cu2+ +2e
a(mol) --->2a
4HNO3 + 3e ---->NO + 3NO3-
2,4<--- 1,8<--- 0,6mol --->1,8
BTe ta được: 2a=1,8 => a=0,9 =>m(Cu)=0,9x64=57,6g =>m(CuO)=2,4g =>n(CuO)=0,03
CuO + 2HNO3--->Cu(NO3)2 + H2O
0,03--->0,06 ---> 0,03
=>n(HNO3)p/ư=2,4+0,06=2,46mol =>n(HNO3)dư=0,54mol =>CM(HNO3)dư=0,54/3=0,18M
tổng số mol NO3- trong dd sau: n(NO3-)=0,03x2 + 1,8=1,86 mol=>n(Cu(NO3)2)=1,86/2=0,93 mol =>CMCu(NO3)2=0,93/3=0,31M