Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp (Zn,Fe) cần 200g dd H2SO4 9,8%
a.Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính C% của dd thu được
Hòa tan hoàn toàn 2.98g hỗn hợp X gồm Fe , Zn vào lượng dư chứa 500g dd H2so4 loãng thấy thoát ra 1.12 lít khí (đktc) và dd A. (a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X (b) tính nồng độ % ban đầu của dd H2So4 biết rằng để trung hòa lượng ãit dư trong dd A cần 100ml dd KOH 1M . (c) tính nồng đọ % các chất có trong dd A
hòa tan hoàn toàn 1,305g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al vào 100g dd H2SO4 9,8% thu được 1,176l khí và dd X
a/ Xác định % về khối lượng của kim loại hỗn hợp A
b/ Xác định khối lượng của H2SO4 có trong dd X
c/ Đốt cháy hoàn toàn 1,305g hỗn hợp A có trong oxi dư. Xác định khối lượng của hỗn hợp oxi thu được sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot9,8\%}{100\%}=9,8g\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,1mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,176}{22,4}=0,0525mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow24x+27y=1,305\left(1\right)\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow x+\dfrac{3}{2}y=n_{H_2SO_4}=0,1\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-0,0825\\y=0,122\end{matrix}\right.\)
Số âm=???
Hòa tan 12,1g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 2a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 2a
Gọi a là số mol của Zn
b là số mol của Fe
\(m_{Zn}+m_{Fe}=12,1\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Zn}.M_{Zn}+n_{Fe}.M_{Fe}=12,1g\)
⇒ 65a + 56b = 12,1g (1)
Ta có : 400ml = 0,4l
\(n_{HCl}=1.0,4=0,4\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,4(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
65a + 56b = 12,1g
2a + 2b = 0,4
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Ta có PT: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (2)
Đổi 400ml = 0,4 lít
Gọi x và y lần lượt là số mol của Fe và Zn
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n_{HCl}}{0,4}=1M\)
=> nHCl = 0,4(mol)
Ta có: \(\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,4\) (3)
56x + 65y = 12,1 (4)
=> Ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,4\\56x+65y=12,1\end{matrix}\right.\)
(Sau đó em tự giải tiếp nhé)
Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dd HCL 3M 𝐚) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu 𝐛) Hãy tính khối lượng dd H₂SO₄ 20% để hòa tan hoàn toàn các oxit trên.
\(a)n_{HCl}=0,1.3=0,3mol\\ n_{CuO}=a;n_{ZnO}=b\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}80a+81b=12,1\\2a+2b=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,05;b=0,1\\ \%m_{CuO}=\dfrac{80.0,05}{12,1}\cdot100=33,06\%\\ \%m_{ZnO}=100-33,06=66,94\%\\ b)ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O \\ n_{H_2SO_4}=0,05+0,1=0,15mol\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15.98}{20}\cdot100=73,5g\)
Hòa tan hoàn toàn 3g hỗn hợp E gồm đồng và bạc vào 500ml dd H2SO4 (d = 1,84 g/ml) thu đc dd F trong đó lượng H2SO4 còn dư bằng 92,4% luoiwngj ban đầu. Đổ từ từ dd F vào 107,24 ml nước cất thì vừa đủ tạo thành 200g dd G
1. XĐ thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp E
2. Tính nồng đọ C % các chất tan trong dd G và của dd H2SO4 ban đầu. Cho biết khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml
bài 1: hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại R cần vừa đủ dd chứa 10.95 gam HCl.tìm R biết R có hóa trị 3 TRONG HỢP CHẤT TRÊN.
BÀI 2: hòa tan hoàn toàn 5.4 gam một kim loại X trong dd HCl dư thu được 6.72 lít khí (đktc). tìm X.
bài 3: cho 31.2 gam hỗn hợp gồm kim loại Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% loãng thu được 13.44 lít khí ở đktc.
a. tính tp % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b. tính khối lượng dd axit cần dùng.
c. tính C% của mỗi chất có trong dd sau phản ứng.
R2O3+6HCl->2RCl3+3H2O
nHCl=0.3(mol)
->nR=0.05(mol)->MR2O3=8:0.05=160(g/mol)
->MR=(160-16*3):2=56(g/mol)->M là Fe
Bài 2
nH2=0.3(mol)
2X+2nHCl->2XCln+nH2(n là hóa trị của kim loại)
nX=0.6:n
+) n=1->MX=9(g/mol)->loại
+)n=2->MX=18(g/mol)->loại
+)n=3->MX=27(g/mol)->X là Al
Bài cuối bạn viết phương trình,chỉ phương trình Al+H2SO4 mới tạo khí thôi,vậy bạn tính được khối lượng nhôm,từ đó tính ra khối lượng nhôm oxit nhé,vì đang vội nên mình không giải giúp bạn được
Bài 3
nH2 = \(\frac{13,44}{22,4}\) = 0,6 mol
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 \(\uparrow\) (1)
0,4 <---- 0,6 <-------- 0,2 <------ 0,6 (mol)
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
a) %mAl = \(\frac{0,4.27}{31,2}\) . 100% = 34,62%
%mAl2O3 = 65,38%
b) nAl2O3 = \(\frac{31,2-0,4.27}{102}\) = 0,2 (mol) = nAl2(SO4)3
Theo pt(2) nH2SO4 = 3nAl2O3 = 0,6 (mol)
m dd H2SO4 = \(\frac{\left(0,6+0,6\right)98}{20\%}\) = 588(g)
c) m dd spư = 31,2 + 588 - 0,6 . 2 = 618 (g)
C%(Al2(SO4)3) = \(\frac{\left(0,2+0,2\right)342}{618}\) . 100% = 22,14%
Bài 1: Gọi công thức oxit kim loại R là : R2O3
nHCl= 10,95 : 36,5 = 0,3 mol
Có pt : R2O3 +6 HCl →2 RCl3 + 3H2O
0,05mol <-- 0,3 mol
→MR2O3=mR2O3 : n = 8:0,05=160 (g/mol)
hay 2R+16.3=160↔mR=56 g/mol→R là sắt (Fe)
Bài 2:nH2=6,72 : 22,4=0,3 mol
2 X + 2n HCl→2XCln+n H2
0,6/n <--------------------- 0,3 (mol)
MX= m:n=5,4:0,6/n=9n
xét bảng :
n | 1 | 2 | 3 |
MX | 9(loại) | 18(loại) | 27(chọn) |
→ X là Al (nhôm)
Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dd HCl 3M
a) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hh ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% để hòa tan hoàn toàn hh oxit trên.
Pt : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
a 2a
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
b 2b
a) Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của ZnO
Theo đề ta có : mCuO + mZnO = 12,1 (g)
⇒ nCuO . MCuO + nZnO . MZnO = 12,1 g
80a + 81b = 12,1g (1)
100ml= 0,1l
Số mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,3 (2)
Từ (1),(2) ta có hệ phương trình :
80a + 81b = 12,1
2a + 2b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của đồng (II) oxit
mCuO = nCuO . MCuO
= 0,05 . 80
= 4 (g)
Khối lượng của kẽm oxit
mZnO = nZnO . MZnO
= 0,1. 81
= 8,1 (g)
0/0CuO = \(\dfrac{m_{CnO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{4.100}{12,1}=33,06\)0/0
0/0ZnO = \(\dfrac{m_{ZnO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{8,1.100}{12,1}=66,94\)0/0
b) Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,05
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
Số mol tổng của axit sunfuric
nH2SO4 = 0,05 + 0,1
= 0,15 (mol)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,15 . 98
= 14,7 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuirc cần dùng
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,7.100}{20}=73,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO và ZnO
Số mol HCl
N=Cm×V= 3×0,1=0,3mol
Lập PTHH
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
x-->2x
ZnO + 2HCl --> ZnCl2 + H2O
y--> 2y
Theo PTPƯ ta có
2x+2y=0.3 (1)
Theo đề bài ta có
mCuO+mZnO =80x + 81y= 12,1g (2)
Từ (1),(2) =>
80x+81y=12,1g=>x=0.05 mol
2x+2y=0,3=>y=0,1mol
a) %CuO=0,05×80×100/12,1=33,06%
%ZnO=0,1×80×100/12,1=66,94%
b)CuO+H2SO4-->CuSO4 +H2O
0,05---> 0,05
ZnO+H2SO4-->ZnSO4+H2O
0,1--->0,1
nH2SO4=0,05+0,1=0,15mol
mH2SO4=0,15×98=14,7g
mddH2SO4 =14,7:20=73,5g
Có j sai đừng trách nha
có ai giải hộ mình với được không làm mãi vẫn không ra.
câu 1: hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp gồm FE và ZN vào 500ml dung dịch h2so4 loãng thu được 4,48l khí hiđrô (đktc)
a, tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong mỗi hỗn hợp dầu
b, tính CM dung dịch h2so4 đã dùng
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) (1)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\) (2)
Đặt \(n_{Fe}=a\left(mol\right);n_{Zn}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow56a+65b=12,1\)
Từ (1);(2)\(\Rightarrow\Sigma_{n_{H_2}}=a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\)
Ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=12,1\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{12,1}.100\%=46,28\%\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{12,1}.100\%=53,72\%\)
b) Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\Sigma n_{H_2SO_4}=a+b=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\).
EM ĐANG CẦN GẤP NÊN MONG MỌI NGƯỜI GIẢI GIÚP VỚI Ạ 1.hòa tan hoàn toàn 21.4 g hỗn hợp mg và zn vào dd h2so4 loãng 0.01 M sau pứ thu được 1.1g h2 a, tính khối lượng mỗi kim loại b, tính khối lượng muối sunfat thu được c, tính thể tích dd h2so4 đã dùng biết axit dư 10 % so với lượng pứ 2.cho 15.75 g hỗn hợp zn và cuo vao 200 ml dd h2so4 loãng thu được 3.36 l khí và dd A a, tính khối lượng mỗi chất ban đầu b, tính khói lượng muối sunfat tạo thành
gọi số mol của Mg là a mol , Zn là b mol
=> 24a + 65b=21,4
nH2=1,1/2=0,55
Mg + H2SO4 --> MgSO4 +H2
a a mol
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 +H2
b b mol
=> a + b = 0,55
=> a=0,35 mol ,b=0,2 mol
=> mMg = 0,35 *24=8,4 g
mZn =0,2 * 65= 13 g
mMgSO4 = 0,35 * 120=42
mZnSO4=0,2*161=32,2
=>m muối = 42 + 32,2=74,2 g
n H2SO4 = 0,35 + 0,2=0,55 mol
=>VH2SO4 = 0,55 *22,4=12,32 => V H2SO4 thực =12,32+ 12,32*10%=14,652 g
câu 2
n khí =3,36/22,4=0,15 mol
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2 (1)
0,15 0,15 0,15 mol
=>mZn = 0,15 *65=9,75 g
=> mCuO=15,75-9,75=6g => nCuO=6/80=0,075 mol
CuO + H2SO4 --> CuSO4 +H2O
0,075 0,075 mol
=>mCuSO4=0,075*160=12g
(1)=> mZnSO4 = 0,15*161=24,15 g
=> m muối =12 + 24,15=36,15 g
mình sửa lại phần cuối câu 1 nhá
\(\Sigma\)nH2SO4=0,35+0,2=0,55 mol
VH2SO4=0,55/0,01=55 lít
v H2SO4 thực tế = 55+ 55*10%=60,5 lít