Giải giúp mình bài này nha !!! Cảm ơn nhìu ạ !!!
Để thu đc dung dịch CuSO4 16% cần lấy m1 gam tinh thể CuSO4.5H2O cho vào m2 gam dung dịch CuSO4 8% . Tỉ lệ m1/m2
Để thu được dung dịch CuSO4 16% cần lấy m1 gam tinh thể CuSO4.5H2O cho vào m2 gam dung dịch CuSO4 8%. Tỉ lệ m1/m2 là
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m_1}{250}\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4\left(thêm\right)}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m_1}{250}\left(mol\right)\)
\(=>m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=\frac{m_1}{250}.160=\frac{16.m_1}{25}\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(bđ\right)}=\frac{m_2.8}{100}=0,08.m_2\left(g\right)\)
=> \(C\%\) (dd mới) = \(\frac{\frac{16.m_1}{25}+0,08.m_2}{m_1+m_2}.100\%=16\%\)
=> \(\frac{m_1}{m_2}=\frac{1}{6}\)
Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1:m2 là bao nhiêu? m1:m2 = 1:2
Theo phương pháp đường chéo, ta có:
\(\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{25\%-15\%}{45\%-25\%}=\dfrac{10}{20}=\dfrac{1}{2}\)
a) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để điều chế được 280g dung dịch CuSO4 15%
b) Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4.5H2O. Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên.
a)
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol) ; m_{dd\ H_2SO_4\ 8\%} = b(gam)$
Sau kho pha :
$m_{dd} = 250a + b = 280(1)$
$m_{CuSO4} = 160a + b.8\% = 280.15\%(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,14; b = 245(gam)
$m_{CuSO4.5H_2O} = 0,14.250 = 35(gam)$
b)
$n_{CuSO_4} = n_{CuSO_4.5H_2O} = \dfrac{140,625}{250} = 0,5625(mol)$
414,594 ml = 0,414594 lít
Suy ra :
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,5625}{0,414594} = 1,36M$
$m_{dd} = D.V = 1,206.414,594 = 500(gam)$
Suy ra :
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,5625.160}{500}.100\% = 18\%$
Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% trộn với bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O.
\(m_{dd_{CuSO_4}}=a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0.08a\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=b\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=\dfrac{b}{250}\cdot160=0.64b\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(15\%\right)}}=a+b=560\left(g\right)\left(1\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(15\%\right)}=0.08a+0.64b=560\cdot16\%=89.6\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=480,b=80\)
Gọi $m_{dd\ CuSO_4\ 8\%} = a(gam) ; n_{CuSO_4.5H_2O} = b(mol)$
Sau khi pha :
$m_{CuSO_4} = a.8\% + 160a = 560.16\% = 89,6(gam)$
$m_{dung\ dịch} = a + 250b = 560(gam)$
Suy ra a = 480(gam) ; b = 0,32(mol)$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 0,32.250 = 80(gam)$
hòa tan 16 gam CuSO4 vào 50 gam H2O thu được dung dịch bão hòa ở 25 độ C. Tính S, C%, CM của dung dịch CuSO4 bão hòa ở 25 độ C
ai giỏi hóa 8 giúp mình bài này với, cảm ơn nhìu, mình sẽ vote cho
Tính S là gì ạ?? Hay là khối lượng lưu huỳnh có trong CuSO4?
+)\(\%S=\frac{32}{160}\cdot100\%=20\%\)
\(\Rightarrow m_S=\frac{16.20\%}{100\%}=3,2\left(g\right)\)
+) \(C\%_{d^2CuSO_4}\)bão hào ở nhiệt độ 25oC là \(\frac{16}{16+50}\cdot100\%\approx24,24\%\)
+) \(n_{CuSO_4}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_M\)của d2 \(CuSO_4\)bão hòa ở nhiệt độ 25oC là \(\frac{0,1}{0,05}=2M\)
tính S là tính độ tan ấy mn
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5%để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10%
Giả sử $CuSO_4.5H_2O$ là dung dịch CuSO4 nồng độ 64%
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{10-5}{64-10}=\dfrac{5}{54}\)
$\Rightarrow x=m_{CuSO_4.5H_2O}=33,9(g);y=m_{CuSO_4/5\%}=366,1(g)$
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5 % để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10 %?
gọi m dd CuSO4.5H2O là x (g)
m dd CuSO4 5% là y(g)
=> x+y=400(I)
mct (dd CuSO4 41%)= 41/100.400=164(g)
mct(dd CuSO4.5H2O)=160/250.x=0,64x(g)
mct (dd CUSO4 5%)=5/100.y=0,05y(g)
=> 0,64x+0,05y=164(II)
từ (I) và (II)
x+y=400
0,64x+0,05y=164
=>x=244,06(g)
y=155,94(g)
Để điều chế 560 g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O
Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm CuSO4 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,672 lít khí ( ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 1,08 và 5,43
B. 1,35 và 5,43
C. 1,35 và 5,70
D. 1,08 và 5,16
Đáp án C
Do X tác dụng với HCl sinh ra khí nên Al dư, CuSO4 và AgNO3 hết
nAl dư=nH2/1,5=0,02 mol
nCu=nCuSO4=0,03 mol
nAg=nAgNO3=0,03 mol
BT e: 3nAl pư=2nCu+nAg=> nAg pư=(0,03.2+0,03)/3=0,03 mol
m1=(0,03+0,02).27=1,35 gam
m2=0,03.64+0,03.108+0,02.27=5,7 gam