hợp chất X có công thức dạng AaBb có tổng số hạt là 178. trong X tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt ko mang điện là 54. trong hạt nhân của A số p lớn hơn của B là 10. Xác định CTHH của X. biết a+b=3
Hợp chất có công thức M2Xvới tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 210,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54.Nguyên tử khối của M lớn hơn nguyên tử khối của X là 48 .Xác định hai nguyên tố và cthh của hợp chất trên
Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 210
\(< =>2\left(2p_M+n_M\right)+2p_X+n_X=210\\ < =>4p_M+2n_M+2p_X+n_X=210^{\left(1\right)}\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54
\(< =>4p_M-2n_M+2p_X-n_X=54^{\left(2\right)}\)
Nguyên tử khối của M lớn hơn nguyên tử khối của X là 48
\(p_M+n_M-p_X-n_X=48^{\left(3\right)}\)
Lấy (1) + (2) VTV
\(< =>8p_M+4p_X=264\\ < =>2p_M+p_X=66\)
Mình nghĩ là đề cho thiếu dữ kiện á
Hợp chất A có công thức là XY có tổng số hạt cơ bản là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 28. Tổng số hạt của X nhiều hơn tổng sô hạt của Y là 36. Số khối của X nhiều hơn số khối của Y là 24. Xác định công thức hóa học của hợp chất A
giúp mk với mk cần ngay
Tổng số hạt của hợp chất A:
2P(X)+2P(Y)+N(X)+N(Y)=84
Mặt khác: 2P(X)+2P(Y)- (N(X)+N(Y) )= 28
=> 2P(X)+2P(Y)=56
=>N(X)+N(Y)= 28
=> P(X)+P(Y)=N(X)+N(Y)=28
=> A(X)+A(Y)=56
Mặt khác: A(X)-A(Y)=24
=> A(X)= 40; A(Y)=16
=>Z(X)=20; Z(Y)= 8
=> CTHH XY là CaO
Chúc em học tốt!!!!!!
Phân tử M2X có tổng các loại hạt là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 7, tổng số hạt trong M nhiều hơn tổng số hạt trong X 10 hạt. Xác định công thức phân tử của hợp chất đã cho.
tổng số hạt p, n, e của 2 nguyên tử A,B là 177, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 47. số hạt mang điện B nhiều hơn số hạt mang điện A là 8
a. xác định CTHH của các nguyên tử A, B
b. cho 16.8g hỗn hợp X gồm 2 đơn chất A và B tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. cô cạn Y thu được 39.9g hỗn hợp muối khan. nếu cho dụng dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m (g) kết tủa. viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính giá trị m. biết các phản dứng xảy ra hoàn toàn
Gọi tổng số hạt p, n, e của A, B là p, n, e
của A là pA, nA, eA
của B là pB, nB, eB
Theo bài ra, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=177\\p+e-n=47\\p=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=56\\n=65\end{matrix}\right.\)
=> \(p_A+p_B=56\left(1\right)\)
Lại có: \(\left(p_B+n_B\right)-\left(p_A+n_A\right)=8\)
=> \(-2p_A+2p_B=8\left(2\right)\left(Do:p_A=n_A;p_B=n_B\right)\)
Từ (1), (2) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_A=26\\p_B=30\end{matrix}\right.\)
=> A là sắt (Fe), B là kẽm (Zn)
b) Gọi nFe = a (mol); nZn = b (mol)
=> 56a + 65b = 16,8 (*)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
a------------------>a
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
b----------------->b
=> 127a + 136b = 39,9 (**)
Từ (*), (**) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{343}{710}\left(mol\right)\\b=-\dfrac{56}{355}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Đề có sai khum bạn?
Một hợp chất X có công thức dạng A2B có tổng số các hạt trong phân tử là 140 số hạt mang điện trong phân tử nhiều hơn số hạt không mang điện là 44, nguyên tử A nhiều hơn nguyên tử B là 11 proton xác định công thức phân tử của X
Gọi N ; P ; E là số n , p , e có trong A
N', P', E' là số n,p,e có trong B
Tổng số hạt: 2 (N + P + E ) + N' + P' + E' = 140
Vì p = e nên: 4P + 2N + N' +2P' = 140 (1)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 44 nên:
2N + N' = 2P' + 4P - 44(2)
thay (2) vào (1) ta có: 8P + 4P' - 44 = 140 => 8P + 4P' = 184 => 2P + P' = 46 (3)
Lại có: số hạt trong A nhiều hơn số hạt trong B là 11 proton nên:
P - P' = 11 (4)
Giải HPT (3) và (4) sẽ tìm được P, P' từ đó suy ra P=19 ( số proton của K , P'=8 ( số proton của O )
=>\(K_2O\)
Lại có: số hạt trong A nhiều hơn số hạt trong B là 5 proton nên:
P - P' = 5 (4)
Giải HPT (3) và (4) sẽ tìm được P, P' từ đó suy ra A = 11 ( số proton của Na , B = 16 ( số proton của O )
Trong phân tử MX2 có tổng số hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử X lớn hơn của M là 11. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 16 hạt. Xác định công thức phân tử của hợp chất MX2
A. MgCl2.
B. SO2.
C. CO2.
D. CaCl2.
Một hợp chất có công thức là MX2.Trong phân tử MX2, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 44 hạt.Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11.Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16.Xác định số p và số n trong X(help nhanh e cần gấp)
( 1 )
( 2 )
( 3 )
( 4 )
Từ (1) + (2) suy ra
(*)
Từ (3) và (4) suy ra
( ** )
Từ (* ) và ( ** )
-->
--> m = Mg
--> Cl
Hợp chất X có dạng A2B5, tổng số hạt proton trong phân tử là 70. Số hạt mang điện trong A nhiều hơn số hạt mang điện trong B là 14. Xác định số proton của A và B.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z_A+5Z_B=70\\2Z_A-2Z_B=14\end{matrix}\right.\\\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=15=SốP\\Z_B=8=SốP\end{matrix}\right. \)
Một hợp chất X phổ biến trong tự nhiên có công thức là AB2. Trong phân tử AB2, tổng số hạt mang điện trong X là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 12. a/ Tìm số p và tên của A, B. Xác định công thức hóa học của AB2. Nêu 2 ứng dụng của X mà em biết. b/ Biết trong nguyên tử A và B, số hạt mang điện đều gấp đôi số hạt không mang điện. Tính tổng số hạt p, n, e trong phân tử X. c/ Một loại vật liệu có thành phần gồm Na2O, CaO và AB2 với % khối lượng lần lượt là 12,97%; 11,72% và 75,31%. Xác định công thức của vật liệu đó.
a)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}2p_A+4p_B=60\\2p_A-2p_B=12\end{matrix}\right.\)
=> pA = 14
=> A là Silic
b) pB = 8 => B là Oxi
CTHH: SiO2
- Ứng dụng: Sản xuất thủy tinh, làm gốm
b)
pA = nA = eA = 14
pB = nB = eB = 8
c)
CTHH: aNa2O.bCaO.cSiO2
Có: \(a:b:c=\dfrac{12,97\%}{62}:\dfrac{11,72\%}{56}:\dfrac{75,31\%}{60}=1:1:6\)
=> CTHH: Na2O.CaO.6SiO2