Những câu hỏi liên quan
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
22 tháng 4 2019 lúc 7:17
Mật độ dân số trung bình Nơi phân bố Giải thích
Dưới 1 người/km2 Bắc LB. Nga, Tây Trung Quốc, A-rập Xê-út, I-rắc, I-ran, Ô–man, Áp–ga–ni–xtan, Pa–ki–xtan, một số nước Trung Á… Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá, khô hạn; địa hình núi cao, hiểm trở, hoang mạc, đầm lầy; sông ngòi kém phát triển.
1 – 50 người/km2 Nam LB. Nga, Mông Cổ, Băng-la-đét, một số nước vùng Đông Nam Á (Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lay-xi-a, Đông Ti-mo…), Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-ran, Y-ê-men,.. Khí hậu ôn đới lục địa, nhiệt đới khô; nhiều đồi núi, cao nguyên; mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
51 – 100 người/km2 Ven Địa Trung Hải, cao nguyên Đê-can (Ấn Độ), một số khu vực của I-đô-nê-xi-a, vùng giáp đồng Bằng duyên hải phía đông Trung Quốc … Khí hậu ôn đới, có mưa đồi núi thấp; lưu vực các sông lớn.
Trên 100 người/km2 Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản, các đồng bằng ven biển phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, đồng bằng sông Hằng và vùng ven biển Ấn Độ, Xri-lan-ca, một số đảo vào vùng ven biển In-đô-nên -xi-a, Phi-lip-pin… Khí hậu ôn đới hải dương, nhiệt đới gió mùa; đồng bằng hạ lưu các sông lớn và đồng bằng ven biển, đất đai màu mỡ; mạng lưới sông ngòi dày đặc; được khai thác từ lâu đời, tập trung nhiều đô thị.
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Trần Dương
31 tháng 3 2017 lúc 16:54

STT

Mật độ dân số trung bình

Nơi phân bố

Giải thích

1

Dưới 1 người/km2

Bắc LB. Nga, Tây Trung Quốc, A-rập Xê-út, I-rắc, I-ran, Ô-man, Áp-ga-ni- xtan, Pa-ki-xtan, một số nước ở Trung Á...

Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá, khô hạn; địa hình núi cao, hiểm trở, hoang mạc, đầm lầy; sông ngòi kém phát triển.

2

1 - 50 người/km2

Nam LB. Nga, Mông cổ, Băng-la-đét, một số nước vùng Đông Nam Á (Mi-an- ma, Thái Lan, Lào, Cam-pu- chia, Ma-lay-xi-a, Đông Ti- mo...), Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-ran, Y-ê-men,..

Khí hậu ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô; nhiều đồi núi, cao nguyên; mạng lưới sông ngòi thưa thớt.

3

51 - 100 người/km2

Vcn Địa Trung Hải, cao nguyên Đê-can (Ấn Độ), một số khu vực của In-đô- nê-xi-a, vùng giáp đồng

Khí hậu ôn đới, có mưa; đồi núi thấp; lưu vực các sông lớn.

bằng duyên hải phía đông Trung Quốc...

4

Trên 100 người/km:

Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản, các đồng bằng ven biển phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, đồng bằng sông Hằng và vùng ven biển Ấn Độ, Xri Lan-ca, một sô" đảo và vùng ven biển In-đô-nê- xi-a, Phi-lip-pin...

Khí hậu ôn đới hải dương, nhiệt đới gió mùa; đồng bằng hạ lưu các sông lớn và đồng bằng ven biển, đất đai màu mỡ; mạng lưới sông ngòi dày đặc; được khai thác từ lâu đời, tập trung nhiều đô thị.



Nội Nguyễn
20 tháng 9 2017 lúc 20:56
STT Mật độ dân số trung bình Nơi phân bố Giải thích
1 Dưới 1 người/km vuông Bắc LB Nga, Tây Trung Quốc, A-Rập Xê-út, I-rắc, I-ran, Ô-man, Áp-ga-ni-xtan, Pa-ki-xtan, một số nước Trung Á... Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá, khô hạn; địa hinhg núi cao, hiểm trở, hoang mạc, đầm lầy; sông ngòi kém phát triển.
2 1-50 người/km vuông Nam LB Nga, Mông Cổ, Băng-la-đét, một số nước vùng Đông Nam Á (Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaixia, Đông Ti-mo...), Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-ran, Y-ê-men.... Khí hậu ôn đới, lục địa, cận nhiệt đới lục địa, nhiệt đới khô; nhiều đồi núi, cao nguyên; mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
3 51-100 người/km vuông Ven Địa Trung Hải, cao nguyên Đe-can (Ấn Độ), một số khu vực của In-đô-nê-xi-a, vùng giáp đồng bằng duyên hải phía đông. Khí hậu ôn đới, có mưa, đồi núi thấp, lưu vực các sông lớn
4 Trên 100 người/km vuông Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản, các đồng bằng ven biển phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, đồng bằng sông Hằng và vùng ven biển Ẩn Độ, Xri-Lan-ca, một số đảo và vùng ven biển In-đô-nê-xi-a, Philippin,...
Vũ Quang Linh
Xem chi tiết
Viet Xuan
3 tháng 12 2021 lúc 10:15

- Hai khu vực đông dân nhất châu Á  là: Đông Á và Nam Á.

- Mật độ dân số của Nam Á cao hơn Đông Á (302 người/km2 > 128 người/km2)

NakMêch Pằn
Xem chi tiết
Nya arigatou~
Xem chi tiết
Admin
9 tháng 9 2016 lúc 9:41

- Những khu vực tập trung đông dân : Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Trung Đông, Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin

- Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất : Nam Á và Đông Á

Lê Quỳnh Trang
9 tháng 9 2016 lúc 21:05




- Những khu vực đông dân: + Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông An, sông Hằng, sông Nin,...). + Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Au, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi). - Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất: Hai đồng bằng của hai con sông lớn: Hoàng Hà, sông Hằng. - Những khu vực thưa dân: các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa,...

 

Lê Thị Yến Vy
10 tháng 9 2016 lúc 19:33

những khu vực tập trung đông dân: đông bắc hoa kì ,đông nam braxin, tây phi ,tây âu và trung âu, trung đông, nam á ,đông nam á, đông á

hai khu vực có dân số cao nhất :niu i-oóc ,luân đôn

 

Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
31 tháng 1 2017 lúc 16:27

a) Biểu đồ:

- Xử lí số liệu:

Mật độ dân số một số khu vực của châu Á

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện mật độ dân số một số khu vực của châu Á năm 2001

b) Nhận xét:

- Mật độ dân số không đều giữa các khu vực ở châu Á.

- Sự không đều của mật độ dân số một số khu vực châu Á thể hiện ở chỗ:

+ Nam Á có mật độ dân số cao nhất (302 người/km2), tiếp đến là Đông Á (128 người/km2), Đông Nam Á (115 người/km2), Tây Nam Á (41 người/km2).

+ Trung Á có mật độ dân số trung bình thấp nhất trong các khu vực trên (14 người/km2).

Nguyễn Đào Thuỳ Dương
Xem chi tiết
Hoàng Anh Thư
25 tháng 6 2016 lúc 15:13

1.Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin. Tại vì đây là những khu vực có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng có khí hậu ấm áp, mưa thuận gió hòa,... 
2.  Mật độ dân số là một phép đo dân số trên đơn vị diện tích hay đơn vị thể tích. Nó thường được áp dụng cho các sinh vật sống nói chung, con người nói riêng. 

Mật độ dân số của nước Việt Nam là:138

Mật độ dân số của nước Trung Quốc: 132

Mật độ dân số của nước In- đô- nê- xi-a:107

(Mình cũng ko chắc đâu nhébucminh theo mình tính là vậy)

3. Căn cứ vào hình thái của cơ thể( màu da, tóc, mắt, mũi...),  các nhà khoa học đã chia dân cư hành ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng), Nê-grô-it (người da đen) và Ơ-rô-pê-ô-it (người da trắng).

Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it, ở châu Phi thuộc chủng tộc Nê-grô-it và châu Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.

 

ncjocsnoev
25 tháng 6 2016 lúc 13:13

Mk bảo rồi

đặt từng câu 1 thôi

Đừng đặt gộp ba câu

Mk sẽ trả lời

Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
14 tháng 10 2019 lúc 7:34

- Những châu lục và khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao nhất ở châu Mĩ, Tây Âu, Bắc Âu, Bắc Á, Đông Á, Ô-xtrây-li-a.

- Những châu lục và khu vực có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất: Châu Phi, Nam Á. Đông Nam Á.

Lan Phương
Xem chi tiết
Nguyễn Quang Định
21 tháng 1 2017 lúc 19:22

Dân cư chấu á phân bố không đồng đều .Tập trung nhiều ở những vùng có khí hậu thuận lợi : ở lưu vực các con sông lớn ,gần biển để thuận lợi cho các hoạt động sản xuất kinh tế ,trao đổi trao lưu buôn bán giữa các quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới.VD: Trung quốc , ấn độ,các nước đông nam á............Ngược lại ở những vùng nằm sâu trong nội địa dân số ít dần do điều kiện tự nhiên không thuận lợi

Nguyễn Quang Định
21 tháng 1 2017 lúc 19:23

Khu vực Các sông lớn Đặc điểm Giá trị kinh tế Đông Á Amua, Hoàng Hà, Trường Giang Có nhiều sông lớn, sông nhiều nước, lũ vào cuối hạ đầu thu, mùa cạn vào cuối đông đầu xuân. Giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho đời sống, sản xuất, du lịch, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản. Đông Nam Mê Công Nam Á Sông Ấn, sông Hằng Tây NamÁ Tigrơ,ơphrát Nguồn cung cấp nước là tuyết và băng từ núi cao xuống, càng về hạ lưu nước càng giảm.* Trung Á Xưa Đaria, Amu Đaria

Nguyễn Quang Định
21 tháng 1 2017 lúc 19:24

Vòng dai cực và cận cực: đây là hai vành đai gần nhau, nằm trên các vĩ độ cao nhất của lục địa với khí hậu quanh năm giá lạnh nên cảnh quan thiên nhiên rất nghèo và đơn điệu. Có thể chia thành hai đới chính là: đới hoang mạc cực và đới đồng rêu và đồng rêu rừng. - Vòng đai ôn đới: chiếm một diện tích rộng nhất, đồng thời tuỳ theo điều kiện nhiệt độ và độ ẩm có thể phân chia thành 4 đới: đới rừng lá kim, đới rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, đới thảo nguyên rừng và thảo nguyên và đới bán hoang mạc và hoang mạc ôn đới. - Vòng dai cận nhiệt đới: vòng đai cận nhiệt đới ở châu Á cũng chiếm một dải rộng kéo dài từ bờ Đại Tây Dương sang tận bờ Thái Bình Dương. Trong vành đai này, địa hình núi, sơn nguyên, đồng bằng bị chia cắt rất phức tạp. Liên quan với điều kiện khí hậu, vòng đai này có thể chia thành hai đới chính là đới rừng và cậy bụi lá cứng cận nhiệt đới hay còn gọi là đới Địa Trung Hải và đới rừng hỗn hợp cận nhiệt đới gió mùa. - Vòng đai nhiệt đới: Hình thành trong miền khí hậu nhiệt đới bao gôm toàn bộ bán đảo A Rập, phía Nam sơn nguyên Iran và một phần đồng bằng sông An. Với thời tiết nóng và khô quanh năm, lượng mưa rất thấp nhưng bốc hơi mạnh, thiếu ẩm gay gắt nên toàn bộ vành đai phát triển quang cảnh hoang mạc và bán hoang mạc. - Vòng đai cận xích đạo: Vòng đai này hình thành trong đới khí hậu gió mùa xích đạo. Phụ thuộc vào phân bố mưa và độ ẩm, cảnh quan thiên nhiên nơi đây có thể phân biệt thành hai đới khác nhau là: đới rừng nhiệt đới ẩm thường và đới rừng gió mùa, rừng thưa, xavan cây bụi. - Vòng dai xích dạo: Ở châu Á, vòng đai này chiếm một dải hẹp gồm phần Nam bán đảo Mã Lai, các đảo Sumatra, Borneo, Sulawesi và phần Tây đảo Java, phát triển trong điều kiện khí hậu nóng ẩm quanh năm. ơ đây đã hình thành đới rừng xích đạo ẩm thường xanh. Đới rừng này cũng tương tự như đới rừng nhiệt đới thường xanh ở châu Phi nhưng độ phong phú và đa dạng loài cao hơn.