Một hợp chất x có thành phàn khối lượng như sau 29,41% Ca; 23,53% s và 47,06% O. Biết khối lượng mol là 136 g. Xác định công thức của hợp chất x
Ráng làm giúp mình nha. MÌnh cảm ơn nhiều.
Một hợp chất thành phần các nguyên tố theo khối lượng như sau: 29,41%Ca; 23,53%S; 47,06%O. Biết khối lượng mol của hợp chất là 136g/mol. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên.
\(m_{Ca}=\dfrac{136.29,41}{100}=40g\)
\(m_S=\dfrac{136.23,53}{100}=32g\)
\(m_O=\dfrac{136.47,06}{100}=64g\\ \Rightarrow n_{Ca}=\dfrac{40}{40}=1mol\\ n_S=\dfrac{32}{32}=1mol\\ n_O=\dfrac{64}{16}=4mol\\ \Rightarrow CTHH:CaSO_4\)
Gọi CTHH của hợp chất là: \(\left(Ca_xS_yO_z\right)_n\)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{29,41\%}{40}:\dfrac{23,53\%}{32}:\dfrac{47,06\%}{16}=0,74:0,74:2,94=1:1:4\)
Vậy CTHH của hợp chất là: \(\left(CaSO_4\right)_n\)
Ta có: \(M_{\left(CaSO_4\right)_n}=\left(40+32+16.4\right).n=136\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của hợp chất là: CaSO4
Một hợp chất thành phần các nguyên tố theo khối lượng như sau: 29,41%Ca; 23,53%S; 47,06%O. Biết khối lượng mol của hợp chất là 136g/mol. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên.
\(m_{Ca}=\%Ca.M_X=29,41\%.136=40\left(g\right)\\ m_S=\%S.M_x=23,53\%.136=32\left(g\right)\\ m_O=m_x-m_S-m_{Ca}=136-32-40=64\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ca}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\\ CTHH:CáSO_4\)
1. Lập CTHH của các hợp chất được tạo bởi các nguyên tố có thành phần khối lượng như sau:
a. 40%Ca, 12%C và 48%O; biết khối lượng phân tử là 100 amu
b. 29,41%Ca, 0,73%H, 22,79%P và 47.07%O; biết khối lượng phân tử là 136 amu.
Xác định CTHH của hợp chất có thành phần khối lượng như sau:
Hợp chất X có m Ca : m C : m O = 1:0,3:1,2
\(Đặt.CTTQ:Ca_pC_zO_r\left(p,z,r:nguyên,dương\right)\\ Vì:m_{Ca}:m_C:m_O=1:0,3:1,2\\ \Leftrightarrow40p:12z:16r=1:0,3:1,2\\ \Leftrightarrow p:z:r=\dfrac{1}{40}:\dfrac{0,3}{12}:\dfrac{1,2}{16}=\dfrac{1}{40}:\dfrac{1}{40}:\dfrac{3}{40}=1:1:3\\ \Rightarrow p=1;z=1;r=3\\ \Rightarrow CTHH:CaCO_3\)
tìm cthh của hợp chất có thành phần khối lượng như sau : a; hợp chất X có mol của ca;c ;o=1:0,3:1,2 b, Y có 57,5% na, 40% o, 2,5% h c, z có 2,4g Mg kết hợp với 7,19g cl
một hợp chất có thành phần phần trăm các nguyên tố như sau:%Ca=40%,%C=12% còn lại là nguyên tố õi.biết khối lượng mol của hợp chất là 100g/mol.tìm CTHH của hợp chất
Ta có: %O = 100 - 40 - 12 = 48%
Gọi CTHH của hợp chất là CaxCyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40}{40}:\dfrac{12}{12}:\dfrac{48}{16}=1:1:3\)
→ CTHH của hợp chất có dạng là (CaCO3)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{100}{40+12+16.3}=1\)
Vậy: CTHH cần tìm là CaCO3
Tìm CTPT của hợp chất có thành phần khối lượng như sau:
- Hợp chất X có: mCa : mC : mO = 3,33 : 1 : 4
- Phân tử khối của X là 100
Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí sunfurơ (SO2). Đây là một chất khí độc, có mùi hắc, gây ho và là một trong các khí gây ra hiện tượng mưa axit.
a)Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b)Tính thể tích SO2 tạo ra và thể tích không khí cần dung để đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh (biết các thể tích khí đo ở đktc; trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích).
Tìm CTPT của hợp chất có thành phần khối lượng như sau:
- Hợp chất X có mCa: mO=3,33 :1:4
- Phân tử khối của X là 100. Cho H=1, C= 12, O=16, S= 32, N= 14, Cl=35,5 , Fe=56, Cu=64, Ca=40
Câu 1: Một hợp chất X có thành phần % khối lượng các nguyên tố như sau: 52,17% C; 13,05% H; 34,78% O. Tỉ khối hơi của hợp chất X so với H2 là 23. Lập CTHH của hợp chất X?
MX = 23.2 = 46(g/mol)
\(m_C=\dfrac{52,17.46}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{13,05.46}{100}=6\left(g\right)=>n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{34,78.46}{100}=16\left(g\right)=>n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H6O