Bài1: Cho 14g hỗn hợp Al,Cu,Fe tác dụng hết dung dịch HCl 2M.Sinh ra 3g chất rắn và 8,96 lít H2 (đktc)
a,viết phương trình
b,Tính tính chất dung dịch HCl 2M phản ứng
c,Tính %m mỗi kloại .
M.N LÀM GIÚP MÌNH NHA☺
Cho 15,6g hỗn hợp gồm bột Fe và bột Cu tác dụng vừa đủ với 100g
dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b. Tính khối lượng các chất rắn ban đầu ?
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
$\Rightarrow m_{Cu} = 15,6 - 11,2 = 4,4(gam)$
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X và thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
c. Cho lượng hỗn hợp X nói trên vào dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$m_{FeO} = 12 - 8,4 = 3,6(gam)$
$n_{FeO} =0,05(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} + 2n_{FeO} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(lít)$
c) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$n_{Cu} = n_{Fe} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{chất\ rắn} = m_{FeO} + m_{Cu}$
$= 3,6 + 0,15.64 = 13,2(gam)$
Bài số 4: Cho 17,5g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Cu tác dụng với 200g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít một chất khí ở đktc và 6,4 gam một chất rắn không tan.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu?
c. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng?
d. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 5,6%(d = 1,045g/ml) để trung hòa hết lượng axit ở trên?
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe ѵà FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl .sau phản ứng thu được 3,36lít khí H2 (đktc) a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ѵà thể tích dùng dung dịch HCl 2M đã dùng c) cho lượng hỗn hợp X nói trên ѵào dung dịch CuSO4dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
cho 9,7 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B, chất rắn C và 2,24 lít khí H2 ở ( đktc ). a. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. tính nồng độ phần trăm các chất trong dd B?
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=0,1mol\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ m_{Cu}=9,7-6,5=3,2g\\ b)C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{6,5+120-0,1.2}\cdot100=10,77\%\)
Cho 11,8 g hỗn hợp bột Al và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, làm thoát ra 6,72 lit khí ở đktc
a/ Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c/ Tính thể tích dung dịch HCl có nồng độ 36% , khối lượng riêng là 1,18g/ml đã phản ứng với hỗn hợp trên.
(Cho Al=27, Cl = 35,5 , H =1)
a)\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=11,8-5,4=6,4\left(g\right)\)
c)Xin phép ko làm thì mik ko bt
Cho 35 g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 8,96 lít khí (ở đktc).
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b)Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,4.56}{35}.100\%=64\%\\\%m_{Cu}=36\%\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp (Y) gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch (C) chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch (D) và 8,12 gam chất rắn (E) gồm ba kim loại. Cho (E) tác dụng với dung dịch HCl dư, ta thu được 0,672 lít H2 (đktc). Tính nồng độ mol/l AgNO3, Cu(NO3)2 trước khi phản ứng.
Đáp án A.
Vì phản ứng giữa Al và AgNO3 xảy ra trước nên kim loại sau phản ứng phải có Ag, kế đến là CuSO4 có phản ứng tạo thành Cu. Theo giả thiết, có ba kim loại → kim loại thứ ba là Fe còn dư.
Ta có: nFe = 2,8/5,6 = 0,05 (mol)
nAl = 0,81/27 = 0,03 (mol)
và = 0,672/22,4 = 0,03 (mol)
Phản ứng: Fedư + 2HCl → FeCl2 + H2
(mol) 0,03 0,03
→ Số mol Fe phản ứng với muối: 0,05 – 0,03 = 0,02 (mol)
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Ta có sự trao đổi electron như sau:
Al → Al3+ + 3e Fe → Fe2+ + 2e
0,03 0,09 (mol) 0,02 0,04 (mol)
Ag+ + 1e → Ag Cu2+ + 2e → Cu
x x x (mol) y 2y y (mol)
→ x + 2y = 0,09 + 0,04 = 0,13 (1) ; 108x + 64y + 56.0,03 = 8,12 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được x = 0,03; y = 0,05.
Vậy: