Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai P: AB/ab X Ab/aB biết tần số hoán vị gen là 40% . Đời con có bao nhiêu loại Kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình ở đời con?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai AB/ab Dd x AB/aB dd, biết có hoán vị gen giữa 2 gen A và B.Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 14 kiểu gen, 4 kiểu hình
B. 4 kiểu gen, 14 kiểu hình
C. 20 kiểu gen, 8 kiểu hình
D. 8 kiểu gen, 20 kiểu hình
AB/ab x AB/aB , có hoán vị gen cho 7 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình Dd x dd cho 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
ð Phép lai cho 14 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
Đáp án A
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀AB/ab × Ab/aB♂, loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 30%.
B. 40%.
C. 36%.
D. 20%.
Chọn đáp án D
D- = ¾
A-B- = 50% + ab/ab
→ ab/ab = 4% → giao tử ab = 20% → giao tử hoán vị
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%. Xét phép lai AB/ab XDXd x Ab/ab XDY.Thep lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
A. 3,75%
B. 75%
C. 5,25
D. 5,0%
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái AB/ab Dd với ruồi đực Ab/aB Dd . Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1)Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
(2)Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
(3)Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%.
(4)Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án : C
(1) Sai vì đời con chỉ có 30 kiểu gen khi hoán vị cả 2 giới, nhưng ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị
(2) Sai. Đời con có 6 loại kiểu hình.
A B a b Dd × A b a B Dd = ( A B a b × A b a B )(Dd × Dd)
Xét phép lai : A B a b × A b a B => 3 loại kiểu hình ; Dd × Dd cho ra 2 loại kiểu hình
(3) AB = ab = 0,34 và Ab = aB = 0,16 , D- = 0,75
Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: ( 0,34 + 0,16 x 0,5 x 2 ) x 0,75 = 0,375
Do đó 3 đúng
(4) Sai do ruồi giấm đực không tạo ra giao tử có kiểu gen ab nên đời con không có kiểu hình lặn 3 tính trạng
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai (Ab//aB) XDEXdE x (Ab//ab) XdEY, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 45%
B. 35%
C. 22,5%
D. 40%.
Đáp án C
- Xét riêng các cặp gen trên NST thường và các cặp gen trên NST giới tính ta có
+ P. Ab/aB x Ab/ab mà tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%
→G. Ab = aB = 0,4;Ab = ab = 0,5
AB= ab = 0,1
Kiểu hình A-bb = 0,4Ab * (0,5Ab+0,5ab) + 0,1ab*0,5Ab = 0,45
+ P. XDEXdE x XdEY → kiểu hình ddE- = 0,5XdE * (0,5XdE + 0,5Y) = 0,5
- Kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ: 0,45 * 0,5 = 0,225 = 22,5%
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, tần số hoán vị gen là 12,5%. Phép lai Ab/aB × ab/ab sẽ cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 9: 3: 3: 1
B. 3: 3: 1: 1.
C. 7: 7: 1: 1
D. 1: 1: 1: 1.
Đáp án D
Cơ thể Ab/aB sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ:
0,4375 Ab: 0,4375 aB: 0,0625 AB: 0,0625 ab = 7 Ab: 7aB: 1 AB: 1 ab
F1 sẽ cho đời con có tỉ lệ: 7: 7: 7: 1
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, tần số hoán vị gen là 12,5%. Phép lai Ab/aB × ab/ab sẽ cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 9: 3: 3: 1
B. 3: 3: 1: 1.
C. 7: 7: 1: 1
D. 1: 1: 1: 1.
Đáp án D
Cơ thể Ab/aB sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ:
0,4375 Ab: 0,4375 aB: 0,0625 AB: 0,0625 ab = 7 Ab: 7aB: 1 AB: 1 ab
F1 sẽ cho đời con có tỉ lệ: 7: 7: 7: 1
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai AB/ab Dd × Ab/ab dd; loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?
A. 48%
B. 27%
C. 37,5%
D. 50%
Đáp án A
A-B-= 0,5+ aabb = 0,5 + 0,4×0,1 = 0,54; A-bb=aaB-=0,25 - aabb= 0,21
D-=0,5; dd=0, 5
Kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,54×0,5+2×0,21×0,5=48%
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen trội trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa các gen A và B là 20%. Xét phép lai: Ab//aB XDEXdE x Ab//ab XdEY
cho kiểu hình A- bbddE- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 15,5%.
B. 11,25%.
C.12,5%.
D. 22,5%.