Đề hòa tan 55g hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO3 phải dùng hết 250ml dung dịch HCL 2M . Biết rằng phản ứng chỉ tạo ra muối trung hòa .
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu ?
b) tính thể tích hỗn hợp khí thu được
Hòa tan 55g hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO3 phải dùng 250g dd HCl 14,6%. Biết phản ứng chỉ tạo muối trung hòa.
a. Tính thể tích khí thu đc sau phản ứng (đktc).
b. Tính tp % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
c. Tính C% sau phản ứng.
Đề hòa tan 55g hỗn hợp gồm NaCO3 và NaSO3 phải dùng hết 250ml dung dịch HCL 2M . Biết rằng phản ứng chỉ tạo ra muối trung hòa .
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu ?
b) tính thể tích hỗn hợp khí thu được
Hòa tan 2,84g hỗn hợp 2 muối \(CaCO_3\) và \(MgCO_3\) bằng dung dịch axit HCL sinh ra 0,673 (l) CO2 ở đktc .
Tính thành phân phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Đề hòa tan 55g hỗn hợp gồm NaCO3 và NaSO3 phải dùng hết 250ml dung dịch HCL 2M . Biết rằng phản ứng chỉ tạo ra muối trung hòa .
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu ?
b) tính thể tích hỗn hợp khí thu được
1)\(n_{CO_2}\)=0,673:22,4=0,03(mol)
Gọi x;y là số mol CaCO3;MgCO3
=>mhh(bđ)=\(m_{CaCO_3}+m_{MgCO_3}\)=100x+84y=2,84(1)
Ta có PTHH:
CaCO3+2HCl->CaCl2+CO2+H2O(1)
x......................................x.....................(mol)
MgCO3+2HCl->MgCl2+CO2+H2O(2)
y........................................y................(mol)
Theo PTHH(1);(2):\(n_{CO_2}\)=x+y=0,03(2)
Giải PT(1);(2)=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
=>\(\%m_{CaCO_3}\)=\(\dfrac{100.0,02}{2,84}\).100%=70,4%
=>\(\%m_{MgCO_3}\)=100%-70,4%=29,6%
1/ Tính thể tích khí SO2 cần dùng để tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,1M, tạo thành muối natri sunfit (Na2SO3).
2/ Cho 12g hỗn hợp A gồm MgO và Fe2O. Tính khối lượng mỗi oxit trong A biết rằng để hòa tan 12g A cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2M.
nNaOH=0.01(mol)
2NaOH+SO2->Na2SO3+H2O
0.01 0.005
V=0.112(l)
2)nHCl=0.5(mol)
MgO+2HCl->MgCl2+H2O
x 2x
Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O
y 6y
Theo bài ra:40x+160y=12
2x+6y=0.5
x=0.1(mol) mMgO=4(g)
y=0.05(mol) mFe2O3=8(g)
Bài 15: Để hoà tan hoàn toàn 55g hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO4 phải dùng 250g dd HCl 14,6% . Biết phản ứng chỉ tao ra muối trung hoà
a/ Tính thể tích khí thu được sau phản ứng (đktc).
b/ Tính nồng độ % của muối có trong dd sau phản ứng.
a)
$n_{HCl} = \dfrac{250.14,6\%}{36,5} = 1(mol)$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,5(mol)$
$V_{CO_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
b)
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 55 + 250 -0,5.44 = 283(gam)$
$n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = 0,5(mol) \Rightarrow m_{Na_2SO_4} = 55 - 0,5.106 = 2(gam)$
$n_{NaCl} =n_{HCl} = 1(mol)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{1.58,5}{283}.100\% = 20,67\%$
$C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{2}{283}.100\% = 0,71\%$
a) \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(n_{HCl}=\dfrac{250.14,6\%}{36,5}=1\left(mol\right)\)
\(TheoPT:n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b) \(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,5.58,5}{55+250-0,5.44}.100=10,34\%\)
\(m_{Na_2SO_4}=55-0,5.106=2\left(g\right)\)
=> \(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{2}{55+250-0,5.44}.100=0,7\%\)
\(n_{HCl}=\dfrac{250.14,6\%}{36,5}=1\left(mol\right)\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\\V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ m_{Na_2CO_3}=106.0,5=53\left(g\right)\\ m_{Na_2SO_4}=55-53=2\left(g\right)\\ n_{NaCl}=n_{HCl}=1\left(mol\right)\\ m_{NaCl}=1.58,5=58,5\left(g\right)\\ m_{ddsau}=250+55-0,5.44=283\left(g\right)\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{58,5}{283}.100\approx20,671\%\\ C\%_{ddNa_2SO_4}=\dfrac{2}{283}.100\approx0,707\%\)
hòa tan 19,6g hỗn hợp Al, Mg, Zn trong dung dịch HCl 2M ( vừa đủ ) sau phản ứng thu được 16,352l khí thoát ra ở đktc.
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính phần trăm khối lượng trong hỗn hợp ban đầu . Biết rằng Al và Mg có khối lượng như nhau
c) tính thể tích dung dịch axit phải dùng
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Al,Mg,Zn
PT:
2Al + 6HCl--->2AlCl3 + 3H2
x-------3x----------------------1,5x mol
Mg + 2HCl--->MgCl2 + H2
y-----2y----------------------y mol
Zn + 2HCl--->ZnCl2 + H2
z----2z--------------------z mol
b.
Số mol H2: nH2=16,352/22,4=0,73 mol
1,5x+y+z=0,73
27x = 24y =>x=8y/9
=>7y/3 +z =0,73 (*)
27x + 24y + 65z=19,6
27x = 24y
=> 48y + 65z =19,6 (**)
Từ (*),(**)
=>y=0,27 => mMg =6,48 g
z=0,1=>mZn = 6,5 g
x=0,24=>mAl =6,48g
c.
nHCl =2nH2
=>nHCl =2.0,73=1,46 mol
=>V dd=1,46/2=0,73(l)
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
hòa tan hoàn toàn 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HCl 7,3%. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,2g muối khan
a. tính phần trăm khối lượng mỗi chất ban đầu
b. tính khối lượng dung dịch cần dùng
a) Gọi n Zn = a(mol) ; n ZnO = b(mol)
=> 65a + 81b = 14,6(1)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
n ZnCl2 = a + b = 27,2/136 = 0,2(2)
Từ (1)(2) suy ra : a = b = 0,1
%m Zn = 0,1.65/14,6 .100% = 44,52%
%m ZnO = 100% -44,52% = 55,45%
b)
n HCl = 2n Zn + 2n ZnO = 0,4(mol)
m dd HCl = 0,4.36,5/7,3% = 200(gam)
Hòa tan hết 12,8g hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính a. Thành phần% về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp. b. Thể tích dung dịch HCl cần dùng
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0.2 0.1
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
0.1 0.2
a.\(nH2=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1mol\)
\(\%mFe=\dfrac{0.1\times56\times100}{12.8}=43.8\%\)
\(\%mFeO=100-43.8=56.2\%\)
b.\(nFeO=\dfrac{12.8-\left(0.1\times56\right)}{56+16}=0.1mol\)
\(V_{HCl}=\dfrac{0.2+0.2}{2}=0.2l\)