Ở thỏ tính lông màu nâu do gen A qui định , tính trạng lông trắng do gen a qui định.
a) cho thỏ đực lông nâu thuần chủng giao phối với thỏ trắng thì thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau hãy lập sơ đồ lai từ p đến F2
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông chỉ có hai dạng là lông nâu và lông trắng. Trong đó, kiểu gen AA quy định lông nâu, kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho con đực thuần chủng lông nâu giao phối với con cái thuần chủng lông trắng được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có số con lông nâu chiếm 3 4 ở giới đực và 1 4 ở giới cái . Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính
B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính X
C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính Y
D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở TB chất
Đáp án : A
Pt/c : đực nâu x cái trắng
F1
F1 x F1
F2 : Giới đực : 3 4 nâu
Giới cái : 1 4 nâu
- Giả sử gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng Y
XY là đực, XX là cái :
Pt/c : XDY x XdXd
F1 : XDXd : XdY
F2 : XDXd : XdXd : XDY XdY
Khác với tỉ lệ đề bài
Tương tự với XX là đực, XY là cái
Cả 2 trường hợp đều loại vì tỉ lệ ở F2 đề bài là 1:4 , 3:4 còn tỉ lệ các phép lai trên là 1:2
=> Vậy gen không nằm trên X
Nhưng sự biểu hiện kiểu hình ở 2 giới là khác nhau
=> Chỉ còn khả năng tính trạng nằm trên NST thường nhưng sự biểu hiện kiểu hình bị giới tính chi phối
P : DD x dd
F1 : Dd
F2 : 1DD : 2Dd : 1dd
Cụ thể : DD nâu, dd trắng
Dd biểu hiện nâu ở giới đực và trắng ở giới cái
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, số thỏ lông trắng thuần chủng thu được ở F2 chiếm tỉ lệ :
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Trong số thỏ lông trắng thu được ở F2, tính theo lí thuyết thì số thỏ lông trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ :
làm giúp mình với
ở thỏ tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn
-thỏ đực 1 và thỏ cá 2 dều có lông nâu giao phố với nhau đc 2 thỏ con là 3 và 4.con3 có màu lông trắng à con 4 có màu lông nâu
-thỏ con3 lớn lên giao phố với thỏ lông nâu 5 đc thỏ lông nâu 6
-thỏ con4 lớn lên giao phối với thỏ lông trắng 7 đc thỏ lông trắng 8
xác định kiều gen của 8 con thỏ
Thỏ 1 và 2 đều nâu sinh con lông trắng=> Lông nâu trội hoàn toàn so vs trắng
Quy ước A lông nâu a lông trắng
=> Con thỏ 3 lông trắng có kiểu gen aa=> cả bố 1 và mẹ 2 cho giao tử a
Thỏ 1 và 2 lông nâu A- cho giao tử a=> KG của thỏ 1 và 2 là Aa x Aa
Thỏ 3 aa luôn cho giao tử a nên thỏ con 6 nâu sẽ phải có kiểu gen Aa
Thỏ 5 lông nâu có KG AA hoặc Aa
Thỏ lông trắng 7 8 có kg aa=> Thỏ 4 phải cho thỏ con 8 giao tử a
=> Thỏ lông nâu 4 có KG Aa
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó B- lông xám; b – lông nâu; A- át chế B và b cho màu lông trắng; a – không át chế. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu thu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đời con F2 chỉ xuất hiện 2 kiểu hình. Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ
A. 16,7%
B. 6,25%
C. 33,3%
D. 12,5%
Đáp án A
F2 xuất hiện 2 kiểu hình → con F1 dị hợp về 2 cặp gen
P : AABB (trắng) × aabb (nâu) → F1 : AaBb (Trắng) × AaBb (Trắng) → F2 : (1AA :2Aa :1aa)(1BB :2Bb :1bb)
Số thỏ lông trắng chiếm 12/16 = 0,75
Thỏ lông trắng đồng hợp : AABB + Aabb = 1/2×1/4 = 1/8 =0,125
Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 16,7%
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó B- lông xám; b – lông nâu; A- át chế B và b cho màu lông trắng; a – không át chế. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu thu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đời con F2 chỉ xuất hiện 2 kiểu hình. Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ
A. 16,7%
B. 6,25%
C. 33,3%
D. 12,5%
Đáp án A
F2 xuất hiện 2 kiểu hình → con F1 dị hợp về 2 cặp gen
P : AABB (trắng) × aabb (nâu) → F1 : AaBb (Trắng) × AaBb (Trắng) → F2 : (1AA :2Aa :1aa)(1BB :2Bb :1bb)
Số thỏ lông trắng chiếm 12/16 = 0,75
Thỏ lông trắng đồng hợp : AABB + Aabb = 1/2×1/4 = 1/8 =0,125
Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 16,7%
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B - lông xám, b - lông nâu; A; át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đời con F2 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 12,5%
B. 16,7%.
C. 6,25%.
D. 33,3%
Đáp án D
A-B- = A-bb = trắng aaB- = xám aabb = nâu
P: trắng đồng hợp (AABB / AAbb) × nâu (aabb) →F1 100% trắng (A-)
TH1: AABB × aabb → F1: AaBb
F1 × F1 → F2: 12A-: 3aaB-: 1aabb ↔ 3 kiểu hình → không thỏa mãn đề bài
TH2: AAbb × aabb → F1: Aabb
F1 × F1 → F2: 3A-bb: 1aabb ↔ 2 kiểu hình → thỏa mãn
Trắng F2: A-bb = 3/4
Trắng đồng hợp F2: AAbb = 2/4
→ F2: AAbb/ A-bb = 1/3 = 33,33%
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B - lông xám, b - lông nâu; A; át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đòi con F2 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 16,7%.
C. 6,25%.
D. 33,3%
Chọn đáp án D
Màu lông thỏ do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường quy định. B-lông xám, b-lông nâu, A- át chế B và b cho màu lông trắng, a không át chế.
Qui ước A- B- : trắng, A- bb: trắng, aaB- : xám, aabb: nâu
Thỏ lông trắng × lông nâu → lông trắng --> P: AAbb x aabb--> Aabb → lai F1 với nhau , F2 có 2 loại kiểu hình Aabb x Aabb--> F2: 3A-bb: 1aabb
Thỏ lông trắng 2Aabb và 1AAbb
Số thỏ lông trắng đồng hợp là 1/3=0,33
đáp án D
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a : không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng trội lai với thỏ lông nâu được F1. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lông xám đồng hợp thu được ở F2 là:
A. 1/6.
B. 1/16.
C. 3/16
D. 1/8.
Đáp án B
B-lông xám, b-lông nâu, A át chế B và b cho lông trắng, a không át.
Thỏ lông trắng thuần chủng × lông nâu thuần chủng → toàn thỏ lông trắng → AABB× aabb. Cho thỏ F1 lai với nhau ( AaBb × AaBb) → lông xám thuần chủng: aaBB = 1/16.