hỗn hợp a gồm 4g NaOH và Fe(OH)3. để tác dụng vừa đủ hỗn hợp a cần v ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1M và H2SO4 0.5M. Tính v?
Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là
A. 100.
B. 150.
C. 500.
D. 50.
Chọn đáp án D
+ Vì axit axetic và metyl fomat có cùng CTPT là C2H6O2.
⇒ nHỗn hợp = 3 ÷ 60 = 0,05 mol ⇒ nNaOH pứ = 0,05 mol
⇒ VNaOH cần dùng = 0 . 05 1 = 0,05 lít = 50 ml ⇒ Chọn D
Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là
A. 100.
B. 150.
C. 500.
D. 50.
Chọn đáp án D
+ Vì axit axetic và metyl fomat có cùng CTPT là C2H6O2.
⇒ nHỗn hợp = 3 ÷ 60 = 0,05 mol
⇒ nNaOH pứ = 0,05 mol
⇒ VNaOH cần dùng = = 0,05 lít = 50 ml
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho 12 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 150.
B. 200.
C. 250
D. 300
Hỗn hợp X gồm ba amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mN: mO = 7:16. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 14,20.
B. 13,00.
C. 12,46.
D. 16,36.
Đáp án A
10,36 gX + 0,12 mol HCl → X có 0,12 mol NH2→ mN(X) = 1,68 g → mO(X) =1,68:7.16 = 3,84 g
nO =0,24 mol → nCOOH = 0,24 :2 =0,12 mol
X chứa 0,12 mol COOH + 0,15 mol NaOH → 0,12 mol H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mX +mNaOH = mrắn + mH2O → mrắn = 10,36 + 0,15.40-0,12.18=14,2
Đáp án A
Chú ý:
Sai lầm và chú ý:
Trong rắn thu được có cả muối và NaOH
Hỗn hợp X gồm ba amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và – N H 2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mN : mO = 7:16. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 14,20.
B. 13,00.
C. 12,46.
D. 16,36
10 , 36 g X + 0 , 12 m o l H C l → X c ó 0 , 12 m o l N H 2
→ m N ( X ) = 1 , 68 g a m → m O ( X ) = 1 , 68 7 .16 = 3 , 84 g a m
n O = 0 , 24 m o l → n C O O H = 0 , 24 : 2 = 0 , 12 m o l
X chứa 0,12 mol COOH + 0,15 mol NaOH → 0 , 12 m o l H 2 O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m X + m N a O H = m r a n + m H 2 O → m r a n = 10 , 36 + 0 , 15.40 − 0 , 12.18 = 14 , 2 g a m
Đáp án cần chọn là: A
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X (nung nóng) cần tối thiểu V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 6,72.
C. 3,36.
D. 1,12.
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X (nung nóng) cần tối thiểu V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 6,72
C. 3,36
D. 1,12
ĐỂ TRUNG HOÀ 100ml dung dịch hỗn hợp naoh 1,0m và ba (oh)2 0,5cần vừa đủ V (ml) dung dich hỗn hợp HCL 0,1M và H2SO4 0,2M. Tính giá trị V
nOH- = 0,1+ 0,05.2=0,2(mol)
H+ + OH- -> H2O
=> nH+ = nOH- = 0,2(mol)
Mà: nH+ = 0,1.V+0,2.2.V
<=>0,2= 0,5.V
<=>V=0,4(l)=400(ml)
\(n_{OH^-}=0.1\cdot1+0.1\cdot0.5\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=0.001V\cdot0.1+0.001V\cdot0.2\cdot2=0.0005V\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.2.......0.2\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{0.2}{0.0005}=400\left(ml\right)\)
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hoà hết Y cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 250ml.
B. 150ml.
C. 200ml.
D. 100ml.