1)Tính khối lượng SO3 cần dùng để khi pha vào 200g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch H2SO4 49%
2)Tính tỉ lệ khối lượng oleum 71% SO3 cần để khi trộn với dung dịch H2SO4 nguyên chất tạo oleum 62%SO3
Câu 1 :
Gọi $n_{SO_3} = a(mol)$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
Sau khi pha :
$m_{dd} = 80a + 200(gam)$
$m_{H_2SO_4} = 98a + 200.9,8\% = 98a + 19,6(gam)$
Suy ra : $C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{98a + 19,6}{200 + 80a}.100\% = 49\%$
$\Rightarrow a = 1,333(mol)$
$m_{SO_3} = 1,333.80 = 106,64(gam)$
Gọi $m_{oleum} = a(gam) ; m_{H_2SO_4} = b(gam)$
Ta có :
Sau khi trộn :
$m_{oleum} = a + b(gam)$
$m_{SO_3} = a.71\% = 0,71a(gam)$
$\Rightarrow \%SO_3 = \dfrac{0,71a}{a + b}.100\% = 62\%$
$\Rightarrow a + b = 0,4402a$
$\Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{1 - 0,4402} = 1,78$
1.
\(m_{H_2SO_4\left(9.8\%\right)}=200\cdot9.8\%=19.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19.6}{98}=0.2\left(mol\right)\)
\(TC:n_{SO_3}=a\left(mol\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(a................a\)
\(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=98a\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(tổng\right)}=19.6+98a\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=200+80a\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{19.6+98a}{200+80a}\cdot100\%=49\%\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{4}{3}\)
\(m_{SO_3}=\dfrac{4}{3}\cdot80=106.67\left(g\right)\)
1)Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M thu được khi pha loãng 30ml dug dịch H2SO4 98%(D=1,84g/ml)
2)Tính khối lượng SO3 cần dùng để khi pha vào 200g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch H2SO4 49%
3)Tính tỉ lệ khối lượng oleum 71% SO3 cần để khi trộn với dung dịch H2SO4 nguyên chất tạo oleum 62%SO3
1. \(n_{H_2SO_4\left(98\%\right)}=\dfrac{30.1,84.98\%}{98}=0,552\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2SO_4\left(1M\right)}=\dfrac{0,552}{1}=0,552\left(l\right)\)
Bài 1: Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 nồng độ 10% để được 100 gam H2SO4 phải thêm nước vào dung dịch H2SO4 50% để thu được dung dịch H2SO4 20%. Tính tỉ lệ về khối lượng nước và dung dịch axit phải dùng để thu được dung dịch 20%.
Tính khối lượng SO3 cần thêm vào 200ml dung dịch H2SO4 0,5M để thu được dung dịch mới có nồng độ bằng 0,8M? (Giá thiết thể tích thu được thay đổi để thủ không dáng kể so với thể tích dung dịch ban đầu)
\(n_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Gọi số mol SO3 thêm vào là a (mol)
PTHH: SO3 + H2O --> H2SO4
a--------------->a
=> \(C_{M\left(dd.sau.pư\right)}=\dfrac{a+0,1}{0,2}=0,8M\)
=> a = 0,06 (mol)
=> mSO3 = 0,06.80 = 4,8 (g)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{9,8}{9,8\%}=100\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 5,6 + 100 - 0,1.2 = 105,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{105,4}.100\%\approx14,42\%\)
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)
hòa tan hoàn toàn 19.3 gam hỗn hợp Fe và AI vào 200ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được 14.56 lít khí (đktc). Tính:
a) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) nồng độ mol/lít dung dịch H2SO4 đã dùng.
a)
Gọi số mol Fe, Al là a, b (mol)
=> 56a + 27b = 19,3 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{14,56}{22,4}=0,65\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
a--->a---------------->a
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b---->1,5b------------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,65 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
mFe = 0,2.56 = 11,2 (g); mAl = 0,3.27 = 8,1 (g)
b)
\(n_{H_2SO_4}=0,65\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,65}{0,2}=3,25M\)
Cho một mẩu sắt tác dụng vủa đủ 200ml dung dịch axit H2SO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc.
a/ Tính khối lượng sắt đã dùng.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,3 0,3 0,3 0,3
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
PTHH: Fe + H₂SO₄ --> FeSO₄ + H₂
200ml = 0,2 lít.
a) Số mol H₂: nH₂ = 6,72 ÷ 22,4 = 0,3 mol
Theo PTHH => Số mol Fe: nFe = 0,3 mol
=> Khối lượng Fe: mFe = 16,8g
b) Số mol H₂SO₄: nH₂SO₄ = 0,3 mol
Nồng độ mol dd: CM = 0,3 ÷ 0,2 = 1,5M
Cho 24g SO3 tan hoàn toàn vào nước thu được 500ml dung dịch axit H2SO4
a,viết PTHH
b,tính nồng độ mol của dung dịch
c,tính khối lượng nhôm đủ để phản ứng hết với lượng axit có trong dung dịch
Đổi 500 ml = 0,5 (l)
Số mol SO3 là: 24 : 80 = 0,3 (mol)
SO3 + H2O = H2SO4
0,3 0,3 (mol)
Nồng độ mol dung dịch là : 0,3 : 0,5 = 0,6 (M)
Al + H2SO4 = Al2(SO4)3 + H2
0,3 0,3 (mol)
Khối lượng Al cần tìm là: 27 x 0,3 = 8,1 (g)