Hợp chất Canxi Hidrocacbonat do 1 Ca và 2 nhóm nguyên tử HCO3 liên kết tạo thành( biết nhóm HCO3 do 1 H,1 C,3 o liên kết tạp thành) mà t lm
PTK Canxi Hidrocacbonat = 1*3=3
hok bít t lm đ hok nữa nhận xét dùm vs
Hãy chọn các phát biệu đúng về amin.
1) Amin là một hợp chất được tạo thành do nhóm – N H 2 liên kết với gốc hiđrocacbon R- .
2) Amin là hợp chất hữu cơ được tạo thành do thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hidro của phân tử aminiac ( N H 3 ) bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon .
3) Tất cà các amin tan tốt trong nước do tạo thành liên kết hidro với nước .
4) Tuỳ theo số nguyên tử H trong phân tử N H 3 được thay thế bởi gốc hiđrocacbon ta có amin bậc 1, bậc 2, bậc 3.
5) Tất cả cácc amin đề tác dụng được với nước để tạo thành muối
A. 1, 2, 5
B. 1, 2, 3, 4,
C. 2, 4,
D. 1, 3, 4,
Có các phát biểu về amin:
1. Amin là một hợp chất được tạo thành do nhóm - NH2 liên kết với gốc hiđrocacbon R-.
2. Amin là hợp chất hữu cơ được tạo thành do thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro của phân tử amoniac (NH3) bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon.
3. Tất cả các amin tan tốt trong nước do tạo thành liên kết hiđro với nước.
4. Tuỳ theo số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bởi gốc hiđrocacbon ta có amin bậc 1, bậc 2, bậc 3.
5. Tất cả amin đều tác dụng được với axit để tạo thành muối.
Các phát biểu đúng là:
A. 1,2,5.
B. 1,2,4,5.
C. 2,4,5.
D. 1,3,4.
Chọn C.
(1) sai vì amin là hợp chất hữu cơ tạo thành do thay thế 1 hay nhiều nguyên tử H trong NH3 bằng các gốc hiđrocacbon.
(2) đúng.
(3) sai vì anilin không tan trong nước.
(4), (5) đúng.
Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất trong các câu sau và lập công thức hoá học và tính phân tử khối chất đó
Bari cacbonat do 3 nguyên tố Ba, C, O tạo nên, phân tử gồm 1 Ba, 1 C và 3 O liên kết nhau
Magie sunfat phân tử gồm 1 Mg, 1 S và 4 O liên kết với nhau
Natri photphat phân tử gồm 3 Na, 1 P và 4 O liên kết với nhau
Brom do nguyên tố Br tạo nên, phân tử gồm 2 nguyên tử brom liên kết nhau
Bari cacbonat do 3 nguyên tố Ba, C, O tạo nên, phân tử gồm 1 Ba, 1 C và 3 O liên kết nhau
=> Bari Cacbonat là hợp chất, CTHH là BaCO3, PTK = 137 + 12 + 16 x 3 = 197 (đvC)
Magie sunfat phân tử gồm 1 Mg, 1 S và 4 O liên kết với nhau
=> Magie Sunfat là hợp chất, CTHH là MgSO4, PTK = 24 + 32 + 16 x 4 = 120 (đvC)
Natri photphat phân tử gồm 3 Na, 1 P và 4 O liên kết với nhau
=> Natri photphat là hợp chất, CTHH là NaPO4, PTK = 23 + 31 + 16 x 4 = 118 (đvC)
Brom do nguyên tố Br tạo nên, phân tử gồm 2 nguyên tử brom liên kết nhau
=> Brom là đơn chất, CTHH là Br2, PTK = 80 x 2 = 160 (đvC)
- P/s: CTHH = Công thức hóa học, PTK = phân tử khối
- Nhớ tick [nếu đúng] nhé
- PTK của Bari cacbonat là:
1 Ba + 1 C + 3 O = 137 + 12 + 3.16=137+12+48=197(đvC)
- Magie sunfat là hợp chất do có 3 phân tử Mg;S và O tạo nên.-PTK của Magie sunfat là :
1 Mg + 1S + 4 O = 24+32+4.16=24+32+64=120(đvC)
- Natri photphat là hợp chất do có 3 phân tử Na;P;O tạo nên.- PTK của Natri photphat là:
3 Na + 1 P +4 O = 3.23+31+4.16=69+31+64=164(đvC)
- Brom là đơn chất do có 1 nguyên tố Br tạo nên.- PTK của Brom là:
2 Br = 2.80=160 (đvC)
Hôm nay chả được hoc24 k cho cái nào
Câu 3. Xác định nguyên tố X ?
a/ Nguyên tử X nặng gấp 2 lần phân tử nitơ . Vậy X là nguyên tố nào ?
b/ Một nguyên tố X có hóa trị III liên kết với nhóm (OH) tạo thành hợp chất có PTK là 78 đvC. Cho biết là nguyên tố nào ?
c/ Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi nặng gấp 51 lần phân tử hiđro. Cho biết X là nguyên tố nào?
Câu 4. . Lập CTHH của hợp chất tạo bởi :
a/ Mg và (OH)
b/ Al và (SO4)
c/ Na và (PO4)
Câu 5. Cho các phương trình phản ứng sau: Al2(SO4)3 + KOH ---> Al(OH)3 + K2SO4 KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 Mg + Fe2(SO4)3 ---> MgSO4 + Fe Hãy lập các phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong từng phản ứng
Câu 6. Hãy chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt và những chỗ có dấu “?” trong các phương trình khuyết sau :
a. CaO + ? HNO3 Ca(NO3)2 + ?
b.CaCO3 CaO + ?
c. ? Al(OH)3 ? + 3H2O
d. Fe + ? AgNO3 ? + 2Ag
Câu 7.Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy ( đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là: Rượu etylic (C2H5OH) + oxi → Cacbonnic (CO2) + Nước
a. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.
Câu 8. Nung hỗn hợp 30 g muối kali clorat KClO3 . Sau phản ứng thu được 19,5g muối kali clorua KCl vaø khí oxi .
a/ Lập phương trình của phản ứng .
b/ Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng.
c/ Tính khối lượng khí oxi thu được .
Em ơi mình tách ra 1 lượt hỏi 1-3 câu để nhận hỗ trợ nhanh nhất nha
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 4, 5, 6.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5.
D. 2, 4, 6.
Đáp án B
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là :
(1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H
(2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
(3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
(4) Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
(5) Dễ bay hơi, khó cháy.
(6) Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (4), (5), (6).
D. (1), (2), (3).
Đáp án D
(1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
(2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
(3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. Thành phần nguyên tố nhất thiết phải có C và H.
2. Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
4. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết ion.
5. Dễ bay hơi, khó cháy.
6. Phản ứng hóa học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là
A. 4,5,6
B. 1,2,3,5
C. 2,3
D. 2,4,6
Nước vôi (có thành phần là chất canxi hidroxít do nguyên tố canxi và nhóm hidroxit tạo nên) được quét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn (chất rắn là canxi cacbonat do nguyên tố canxi và nhóm cacbonat tạo nên).
a.Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra?
b.Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học, biết rằng có chất khí cacbon đioxit (chất này có trong không khí) tham gia và sản phẩm ngoài chất rắn còn có nước (chất này bay hơi).
c.Có bao nhiêu gam chất rắn được tạo thành nếu có 3,36 lít khí cacbon đioxit (ở đktc) tham gia phản ứng với 11,1 gam canxi hidroxit, sau phản ứng thấy có 1,5 mol nước bốc hơi.
Nước vôi (có thành phần là chất canxi hidroxít do nguyên tố canxi và nhóm hidroxit tạo nên) được quét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn (chất rắn là canxi cacbonat do nguyên tố canxi và nhóm cacbonat tạo nên).
a.Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra?
b.Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học, biết rằng có chất khí cacbon đioxit (chất này có trong không khí) tham gia và sản phẩm ngoài chất rắn còn có nước (chất này bay hơi).
c.Có bao nhiêu gam chất rắn được tạo thành nếu có 3,36 lít khí cacbon đioxit (ở đktc) tham gia phản ứng với 11,1 gam canxi hidroxit, sau phản ứng thấy có 1,5 mol nước bốc hơi.
a) Có sự biến đổi về chất (tạo thành chất mới)
b) PT chữ: Canxi hidroxit + khí cacbonic (cacbon dioxit) ----> Canxi cacbonat + nước
c)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{11,1}{74}=0,15\left(mol\right)\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ V\text{ì}:\dfrac{0,15}{1}=\dfrac{0,15}{1}\Rightarrow P.\text{ứ}.h\text{ế}t\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{r\text{ắn}}=m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\)