Mọi người hộ mình với
Hoà tan hết hỗn hợp N gồm MgO, CuO vào dung dịch H2SO4 thu được dd M trong đó nồng độ % của 2 muối là bằng nhau. Xác định % khối lượng mỗi chấ
Mọi người hộ mình với
Hoà tan hết hỗn hợp N gồm MgO, CuO vào dung dịch H2SO4 thu được dd M trong đó nồng độ % của 2 muối là bằng nhau. Xác định % khối lượng mỗi chất trong N
MgO+ H2SO4------> MgSO4+ H2O (1)
a..............a.....................a............a
CuO+ H2SO4-------> CuSO4+ H2O (2)
b..............b.....................b.............b
Vì tỉ lệ về C% là tỉ lệ về khối lượng=>mMgSO4 =mCuSO4( cùng mdd)
Gọi a, b là số mol của MgSO4 và CuSO4
Ta có 120a=160b=>a/b=4/3
Giả sử có 3 mol CuSO4 tạo thành
=> có 4 mol MgSO4 tạo thành
Theo PT (1) nMgO=nMgSO4=4 mol
Theo PT (2) nCuO= nCuSO4=3 mol
mdd=3*80+4*40=400 g
=> %mMgO=(4*40*100)/400=40%
=>%mCuO=60%
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp B gồm CuO vào MgO vào dd H2SO4 thứ đc dd D có nồng độ C% của 2 muối bằng nhau và 4,48l khí H2. Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp B
Cho 12g hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch axit H2SO4 x%, thì thu được dung dịch chứa 32g 2 muối
a) Xác định thàh phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) Tìm nồng độ các muối trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{MgO}=a\left(mol\right),n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(m=40a+160b=12\left(g\right)\left(1\right)\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(m_{Muối}=120a+400y=32\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.05\)
\(\%MgO=\dfrac{0.1\cdot40}{12}\cdot100\%=33.33\%\)
\(\%Fe_2O_3=66.67\%\)
\(m_{dd}=12+200=212\left(g\right)\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0.1\cdot120}{212}\cdot100\%=5.66\%\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0.05\cdot400}{212}\cdot100\%=9.42\%\)
Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch Y có nồng độ % của dung dịch FeSO4 5,775%. Nồng độ % MgSO4 trong dung dịch Y?
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20
B. 10
C. 15
D. 25
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20
B. 10
C. 15
D. 25
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg ( HCO 3 ) 2 , MgSO 3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20
B. 10
C. 15
D. 25
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20
B. 10
C. 15
D. 25
Đáp án A
X + dd H2SO4 →dd Z : MgSO4 +↑ Y (CO2 + SO2+ H2)
Dd Z có C% =36% và có chứa 72 g muối nên mddZ = 72:36.100=200 g
nMgSO4= 0,6 mol → nSO4= 0,6 mol → nH2SO4 = 0,6 mol
→ mdd H2SO4 = 0,6.98 : 30.100= 196g
mY = nY. MY = 0,5.32=16(g)
Bảo toàn khối lượng
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20.
B. 36.
C. 12.
D. 25.
Đáp án A
Sơ đồ:
m gam
Bảo toàn nhóm
Bảo toàn khối lượng:
= 200 + 16 - 196 = 20 gam