Một hợp chất gồm 1 ngtử H liên kết với 1 ngtử S và 4 ngtử X. Có phân tử khối = 0,245 lần phân tử khối của Fe2(SO4)3. Tìm tên X
copper sunfate là hộp chất đc ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau.phân tử CuSO4 gồm 1 ngtử Copper liên kết với một ngtử Sunfate và 4 ngtử O.Em hãy cho biết Copper là đơn chất hay hợp chất.vì sao?tính khối lượng của phân tử đó
`#3107.101107`
- Copper (II) Sulfate \(\left(\text{CuSO}_4\right)\) là hợp chất, vì có các nguyên tử Copper (Cu), Sulfur (S), Oxygen (O) liên kết với nhau tạo thành phân tử \(\text{CuSO}_4.\)
Khối lượng phân tử của \(\text{CuSO}_4\) là:
\(64+32+16\cdot4=160\left(\text{amu}\right)\)
Vậy, PTK của \(\text{CuSO}_4\) là `160` amu.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử N liên kết với 5 nguyên tử X và nặng hơn phân tử khí Oxi 3,375 lần a/ Tính phân tử khối của hợp chất b/ Tính ngtử khối của X, cho biết kí hiệu hóa học của ngtố X c/ Viết công thức hóa học của hợp chất d/Tính thành phần % khối lượng mỗi ngtố trong hợp chất
a,Ta có công thức chung của hợp chất là N2X5
phan tử khối của hợp chất là:3,375.32=108
b,ta có 14.2+X.5=108
X=16
vậy nguyên tử khối của X=16
KHHH là O
c,công thức hóa học của hợp chất là N2O5
d,thành phần phần trăm mỗi nguyen to trong hợp chất là
%Nito=(14.2.100):108=25,93%
%oxi=100%-25,93%=74,07%
Bài 6 nêu ý nghĩa CTHH của
1.Fe2(SO4)3. 2.fe(NO3)2. 3.Zn(NO3)2. 4.CaCO3. 5.Al2(SO4)3 6.Mg(HCO3)2
Bài 7. Một hợp chất phân tử gồm 2 ngtử của ngtố x liên kết với 1 ngtử Oxi và có PTK bằng 62 đvc x là nguyên tố nào? Viết công thức của hợp chất trên
Bài 8 nguyên tử khối của nguyên tử A nặng gấp 2 lần nguyên tử B nguyên tử Magie nặng gấp 1,5 lần nguyên tử B hãy tìm tên và kí hiệu của nguyên tố A và B
Bài 6:
1. Fe2(SO4)3
- sắt III sunfat được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Fe, S và O
- 1 phân tử sắt III sunfat gồm: 2 nguyên tố Fe, 3 nguyên tố S và 12 nguyên tố O
- \(PTK_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=56\times2+3\times\left(32+16\times4\right)=400\left(đvC\right)\)
2. Fe(NO3)2
- sắt II nitrat được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Fe, N, và O
-1 phân tử sắt II nitrat gồm: 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N và 6 nguyên tử O
- \(PTK_{Fe\left(NO_3\right)_2}=56+2\times\left(14+16\times3\right)=180\left(đvC\right)\)
3. Zn(NO3)2
- kẽm nitrat được cấu tạo từ 3 nguyên tô: Zn, N và O
- 1 phân tử kẽm nitrat gồm: 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử N và 6 nguyên tử O
- \(PTK_{Zn\left(NO_3\right)_2}=65+2\times\left(14+16\times3\right)=189\left(đvC\right)\)
4. CaCO3
- canxi cacbonat được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Ca, C và O
- 1 phân tử canxi cacbonat gồm: 1 nguyen tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
- \(PTK_{CaCO_3}=40+12+16\times3=100\left(đvC\right)\)
5. Al2(SO4)3
- nhôm sunfat được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Al, S và O
- 1 phân tử nhôm sufat gồm: 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O
- \(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27\times2+3\times\left(32+16\times4\right)=342\left(đvC\right)\)
6. Mg(HCO3)2
- magie hydro cacbonat được cấu tạo từ 4 nguyên tố: Mg, H, C và O
- 1 phân tử magie hydro cacbonat gồm: 1 nguyên tử Mg, 2 nguyên tử H, 2 nguyên tử C và 6 nguyên tử O
- \(PTK_{Mg\left(HCO_3\right)_2}=24+2\times\left(1+12+16\times3\right)=146\left(đvC\right)\)
Bài 7:
Gọi CTHH của hợp chất là X2O
Ta có: \(PTK_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)
\(\Leftrightarrow2NTK_X+16=62\)
\(\Leftrightarrow NTK_X=\frac{62-16}{2}=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là natri Na
CTHH của hợp chất là Na2O
Bài 8:
Ta có: \(NTK_{Mg}=1,5NTK_B\)
\(\Leftrightarrow24=1,5NTK_B\)
\(\Leftrightarrow NTK_B=\frac{24}{1,5}=16\left(đvC\right)\)
Vậy B là oxi O
Ta có: \(NTK_A=2NTK_B=2\times16=32\left(đvC\right)\)
Vậy A là lưu huỳnh S
1:Đường kính nguyên tử gấp 10000 lần đường kính hạt nhân. Tìm đường kính ngtử giả sử bán kính hạt nhân là 4cm
2:Cho biết khối lượng ngtử của O gấp 15,873 lần khối lượng ngtử H .Hãy tính khối lượng ngtử của O ra u và g? Bik ngtử khối của H là 1,008!
câu 1. Cho biết CTHH hợp chất của ngtô X vs oxi và hợp chất của ngtố Y vs hiđro lần lượt là XO , YH3 . xác định CTHH XY
câu 2. 1 hợp chất phân tử gồm 2 ngtử ngtố X liên kết với 3 ngtử ngtố oxi có phân tử khối là 160 . xác định X là ngtô nào
câu 3. Xác định CTHH của Mg(2) và SO2(2) Câu 4. Xác định CTHH của Al(3) và Cl(1)Gọi công thức hoá học của hợp chất là: X2O3
Ta có: MX2O3 = 160
hay 2X + 16 . 3 = 160
<=> 2X = 112
<=> X = 56 đvC
=> X là Sắt
2/ một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và Ca3(PO4)2 có tổng số ngtử Oxi là 43,2 x 1023 ngtử và số ngtử Photpho bằng 2 lần số ngtử Lưu huỳnh
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp
3/ Một hỗn hợp có 8,4 x 1023 ptử Ca3(PO4)2 và Al2(SO4)3 trong đó có khối lượng ng.tố Oxi là 230,4 gam. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp trên
4) Có 145,2 gam hỗn hợp Ca(NO3)2 và CuSO4 với tổng số ptử là 5,4 x 1023 ptử . Tính khối lượng mỗi chất và khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp
3/ nhỗn hợp = 8,4.1023 : 6.1023 = 1,4 (mol)
nO = 230,4 : 16 = 14,4 (mol)
Gọi nCa3(PO4)2 = x (mol) \(\rightarrow\) nO = 8x (mol)
\(\rightarrow\) nAl2(SO4)3 = 1,4-x (mol) \(\rightarrow\)
nO = 12.(1,4-x) (mol)
\(\rightarrow\) 8x + 12.(1,4-x) = 14,4 \(\rightarrow\)
x = 0,6 (mol)
nCa3(PO4)2= 0,6 (mol)
\(\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2=\) 0,6.310 = 186 (g)
nAl2(SO4)3= 1,4-x = 0,8 (mol) \(\rightarrow^mAl_2\left(SO_4\right)_3\) = 0,8 . 342 = 273,6 (g)
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử khí hydrogen 40 lần.
a. Hãy tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và ký hiệu của nguyên tố X.
(O =16, H=1, S=32)
a) HC có dạng XO3
PTK của h/c là: X+3.O=2.40=80
b) X+3.O=2.40=80
=> X+48=80
=> X=32
Tên: lưu huỳnh, kí hiệu: S
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi và nặng bằng 4 lần nguyên tử canxi.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
a)
$PTK = 4M_{Ca} = 40.4 = 160(đvC)$
b)
$PTK = X + 32 + 16.4 = 160 \Rightarrow X = 64$
Vậy X là Đồng, KHHH : Cu