Ở 12oC có 1335 g đ CuSO4 bão hòa. Đun nóng dd lên đến 90oC. Hỏi phải thêm vào dd bao nhiêu g CuSO4 để được dd bão hòa ở nhiệt độ này. Biết ở 12oC độ tan của CuSO4 là 33,5 và ở 90oC là 80.
ở 25oC có 2670g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên 90oC, hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để đưược dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này. Biết độ tan của CuSO4 khan ở 12oC là 33,5 và ở 90oC là 55,5.
Ở 12oC có 1335 g dd CuSO4 bão hòa. Đun nóng dd lên đến 90oC. Hỏi phải thêm vào dd bao nhiêu g CuSO4 để được dd bão hòa ở nhiệt độ này. Biết ở 12oC độ tan của CuSO4 là 33,5 và ở 90oC là 80.
Xét ở 12oC
100g nước ht 33,5g CuSO4 tạo thành 133,5 g dung dịch
Vậy x g nước ht y g CuSO4 tạo thành 1335 g dd
x=\(\frac{1335.100}{133,5}=1000\left(g\right)\) y=\(\frac{1335.33,5}{133,5}=335\left(g\right)\)Gọi n CuSO4 cần thêm là a
Ở 90oC
100g nước ht 80g CuSO4
---> 1000 g nước ht y g CuSO4
y=\(\frac{1000.80}{100}=800\left(g\right)\)
---> a=800-335=465(g)
Ở 25oC có 175 gam dung dịch CuSO4 bão hòa. Đun nóng dung dịch đến 90oC. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này. Biết độ tan CuSO4 ở 25oC là 40 gam và 90oC là 80 gam.
Bài 1: Có 320,4g dung dịch bão hòa CaSO4 ở 12oC . Đun nóng dung dịch lên 90oC. Hỏi phải thêm vào bao nhiêu gam CaSO4 để được dung dịch bão hòa biết S12oC/CaSO4 , S 90oC/CaSO4
Bài 2: Làm lạnh m(g) 1 dung dịch bão hòa KNO3 từ 40oC đến 10oC thì có 118,2g KNO3 kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của KNO3 ở 10oC và 40oC lần lượt là: 21,9 và 61,9 . Tính m
Bài 1: Có 320,4g dung dịch bão hòa CaSO4 ở 12oC . Đun nóng dung dịch lên 90oC. Hỏi phải thêm vào bao nhiêu gam CaSO4 để được dung dịch bão hòa biết S12oC/CaSO4 , S 90oC/CaSO4
Bài 2: Làm lạnh m(g) 1 dung dịch bão hòa KNO3 từ 40oC đến 10oC thì có 118,2g KNO3 kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của KNO3 ở 10oC và 40oC lần lượt là: 21,9 và 61,9 . Tính m
Bài 1 chưa hết đề ở phần cuối: )
2
\(\Sigma m_{KNO_3\left(ban.đầu\right)}=\dfrac{61,9m}{\left(61,9+100\right)}=0,3823m\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{KNO_3\left(sau\right)}=118,2+\dfrac{21,9\left(m-118,2\right)}{21,9+100}=0,1797m+96,9647\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0,3823m=0,1797m+96,9647\\ \Rightarrow m=478,6\left(g\right)\)
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Đem 243 gam dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên đến 90oC. Giả sử độ tan của Na2CO3 ở 20oC và 90oC lần lượt là 21,5 gam và 43,9 gam. Tính khối lượng Na2CO3 cần cho thêm vào dd 90oC để thu được dung dịch bão hòa.
Ở $20^oC$ :
21,5 gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 100 gam nước tạo thành 121,5 gam dung dịch bão hòa
Suy ra :
x gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa y gam nước tạo thành 243 gam dung dịch bão hòa
Suy ra : x = 43 ; y = 200 gam
Ở $90^oC$ :
$43,9$ gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 100 gam nước
Suy ra :
x gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 200 gam nước
Suy ra : x = 87,8(gam)
Suy ra : $m_{Na_2CO_3\ thêm\ vào} = 87,8 - 43 = 44,8(gam)$
Ở 12 độ C có 1335 gam dung dịch CuSO4 bão hòa đun nóng dung dịch lên 90 độ C Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này
Biết Scuso4(12°c)=33,5g/100gH2O
Scuso4(90°c)=80g/100gh2o
ở 12 0 C có1335 g dung dịch CuSO4 bão hòa . Đun nóng dung dịch đó lên 900 . Hỏi phải thêm vào dung dịch này bao nhiêu g
CuSO4 để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này . Biết độ tan SCuSO4( 120C) = 35.5 g và SCuSO4 ( 90 0C ) = 80 g
- Xét ở 120C thì cứ 133,5g dd CuSO4 bão hòa có 33,5g CuSO4 nên có 1335g dd CuSO4 bão hòa có số gam CuSO4 là:
1335.33,5133,5=335(g).
\Rightarrow có 1000g H2O.
Gọi số gam CuSO4 cần thêm là a.
- Xét ở 900C thì mCuSO4=335+a và mH2O=1000.
\RightarrowÁp dụng CT tính độ tan ở 900C được S=335+a1000.100=80.
\Rightarrow a = 465.
Ở 85 độ C,có 1877 g dd bão hoà CuSo4 .Đun nóng dd để làm bay hơi 100g H2O rồi làm lạnh dd xuống 25 độ C . Hỏi có bao nhiêu g Cuso4.5H2O tách ra khỏi dd . Biết độ tan của Cuso4 ở 25 độ C lần lượt là 87,7 g và 40g