Cho 1 lượng kim loại sắt tác dụng với 500 ml dung dịch H2SO4.Sau phản ứng thu được 33,6 l khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn.
a,Viết phương trình hóa học
b,Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
c,Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Choo kim loại sắt tác dụng với 200 ml HCl thu được 2,479 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a. viết phương trình hóa học. b. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. c.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2.479}{24.79}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1.......0.2..........0.1......0.1\)
\(m_{Fe}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
cho sắt tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl. sau phản ứng thu được 4,958 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng sắt tham gia phản ứng c) tính nồng độ mol của HCl đã dùng ( cíu em với ạ TT)
Cho sắt tác dụng với 200 ml dung dịch H2 SO4 thu được 6,72 lít khí bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn vào dung dịch FeSO4 a Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng B Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 ban đầu C nếu cho lượng sắt ở trên phản ứng với 49 gam dung dịch H2SO4 40% tính nồng độ các dung dịch sau phản ứng
Sửa lại câu c .
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49.40}{100}:98=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
trc p/u : 0,3 0,2
p/u : 0,2 0,2 0,2 0,2
sau : 0,1 0 0,2 0,2
-> Fe dư
\(m_{ddFeSO_4}=0,3.56+49-0,4=65,4\left(g\right)\) ( ĐLBTKL )
\(m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{30,4}{65,4}.100\%\approx46,48\%\)
PTHH :
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,3 0,3 0,3 0,3
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(a,m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(b,C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(c,n_{H_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{49.40}{100}}{98}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
\(m_{ddFeSO_4}=49+\left(0,2.56\right)-0,2.2=59,8\left(g\right)\)( định luật bảo toàn khối lượng )
\(C\%=\dfrac{30,4}{59,8}.100\%\approx50,84\%\)
cho 28 gam sắt tác dụng với axit HCl (dư) sau phản ứng thu được (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro
a viết phương trình phản ứng
b tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
c tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5 1 0,5
\(V_{H_2}=0,5\cdot22,4=11,2l\)
\(m_{HCl}=1\cdot36,5=36,5g\)
Hòa tan một lượng sắt bằng dung dịch h2so4 (loãng) vừa đủ phản ứng thu được 16,8 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng sắt đã phản ứng
C) nếu cho khố lượng sắt vừa đủ ở trên phản ứng với 245g dung dịch H2SO4 10% thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu
\(a,PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,74(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,75(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,75.56=42(g)\\ c,n_{H_2SO_4}=\dfrac{245.10\%}{100\%.98}=0,25(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{Fe}}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\) nên \(Fe\) dư
\(n_{Fe(dư)}=0,75-0,25=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(dư)}=0,5.56=28(g)\)
: Cho kim loại Mg vào 140 ml dung dịch H2SO4 1,2M có khí thoát ra.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng kim loại tham gia phản ứng khối lượng muối tạo thành.
c) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) $Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
b)
Theo PTHH : $n_{Mg} = n_{MgSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,14.1,2 = 0,168(mol)$
$m_{Mg} = 0,168.24 = 4,032(gam)$
$m_{MgSO_4} = 0,168.120 = 20,16(gam)$
c)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,168(mol)$
$V_{H_2} = 0,168.22,4=3,7632(lít)$
bạn có thể giải thích cho mik chổ nMg=nMgSO4=nH2SO4=0,14.1,2=0,168(mol) đc ko mik chx hiểu lắm chổ đó
Hòa tan một lượng sắt bằng dung dịch h2so4 (loãng) vừa đủ phản ứng thu được 16,8 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng sắt đã phản ứng
a) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b) Ta có : nH2 = \(\dfrac{16,8}{22,4}\) = 0,75 (mol)
⇒ nFe= 0,75.56 = 42(gam)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:Fe+H_2SO_4--->FeSO_4+H_2\uparrow\)
b. Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,75=42\left(g\right)\)
Dùng 500 ml dung dịch H2SO4 1,2 m để hoà tan hết lượng kim loại sắt. Phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro: a) Viết phương trình hoá học của phản ứng? b) Tính khối lượng muối sắt (II) sunfat thu được? c) Tính thể tích khí H2 thoát ra (Ở ĐKTC)? d) Dẫn toàn bộ khí H2 thu được ở trên qua bột CuO đun nóng. Tính khối lượng điều chế được?
a) PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b) \(n_{H_2SO_4}=C_MV=1,2\cdot0,5=0,6\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,6 0,6 0,6
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=n_{FeSO_4}M_{FeSO_4}=0,6\cdot152=91,2\left(g\right)\)
c) Từ câu b \(\Rightarrow n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)
d) PTHH : \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,6 0,6
\(\Rightarrow m_{Cu}=n_{Cu}M_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\)
a)\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)
b)Đổi 500ml = 0,5l
Số mol của H2SO4 là:
\(C_{MH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{H_2SO_{\text{4 }}}}\Rightarrow n_{H_2SO_4}=C_{MH_2SO_4}.V_{H_2SO_4}=1,2.0,5=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)
Tỉ lệ : 1 1 1 1 (mol)
Số mol : 0,6 0,6 0,6 0,6(mol)
Khối lượng sắt(II)sunfat thu được là:
\(m_{FeSO_4}=n_{FeSO_4}.M_{FeSO_{\text{4 }}}=0,6.152=91,2\left(g\right)\)
c) Thể tích khí H2 thoát ra là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
d)\(PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)
tỉ lệ :1 1 1 1 (mol)
số mol :0,6 0,6 0,6 0,6 (mol)
Khối lượng CuO điều chế được là:
\(m_{CuO}=n_{CuO}.M_{CuO}=0,6.80=48\left(g\right)\)
Dùng khí hiđro dư để khử x gam sắt(III) oxit, sau phản ứng người ta thu được y gam sắt kim loại. Nếu dùng lượng sắt này cho phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric có dư thì thu được 5,6 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b) Hãy xác định giá trị x, y và lượng muối sắt(II) clorua tạo thành sau phản ứng.