Dẫn 2,24 lít CO2 vào 500g dung dịch Ca(OH)2 1,11%.
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra
b.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
. Sục 2,24 lít CO2 vào 200ml dung dịch KOH 0,75M .
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b.Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
giúp em với ạ em cần gấp ạ
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,2\cdot0,75=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
a______a_________a (mol)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
b_______2b________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,1\\a+2b=0,15\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,05\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C_{M_{KHCO_3}}=C_{M_{K_2CO_3}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
Cho 4,8 g Mg tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch muối A và khí B. a.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và cho biết thành phần dd A, khí B. b.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng và dung dịch muối A thu được sau phản ứng. c.Tính thể tích khí B thu được ở đktc
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H-2$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{200}.100\% = 9,8\%$
$n_{H_2} = n_{Mg} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ A} = 4,8 + 200 - 0,2.2 = 204,4(gam)$
$C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,2.120}{204,4}.100\% = 11,7\%$
c) $V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
Cho săt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,125--0,25---0,125-0,125
m HCl=9,125 g=>n HCl=\(\dfrac{9,125}{26,5}\)=0,25 mol
=>m Fe=0,125.56=7g
=>VH2=0,125.22,4=2,8l
=>C%FeCl2=\(\dfrac{0,125.127}{7+182,5-0,25}\).100=8,388%
Cho một lượng Zinc vừa đủ vào 50ml dung dịch sulfuric acid loãng, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí hydrogen (đktc).
a.Viết PTHH xảy ra?
b.Tính khố lượng Zinc đã tham gia phản ứng?
c.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch acid đã dùng?
d.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
\(a,Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,3mol\\ m_{Zn}=0,3.65=19,5g\\ c,C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,05}=6M\\ d,m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8g\)
Dẫn toàn bộ 2,24 lít khí cacbon đioxit ( CO 2 ) đo ở ( đktc) vào 200ml dung
dịch NaOH. Biết sau phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được muối trung hòa.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH tham gia phản ứng.
c. Tính khối lượng muối trung hòa tạo thành.
( C = 12, O =16, Na = 23, H = 1)
\(a/ CO_2+2NaOH \to Na_2CO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=0,1(mol)\\ b/\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2(mol)\\ CM_{NaOH}=\frac{0,2}{0,2}=1M\\ c/\\ n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1(mol)\\ m_{Na_2CO_3}=0,1.106==10,6(g)$\)
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
c) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho săt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
các bạn giúp mình
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2\\ b) n_{HCl} = \dfrac{182,5.5\%}{36,5} = 0,25(mol)\\ n_{FeCl_2} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,125.56 = 7(gam) ; V = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\\ c) m_{dd\ sau\ phản\ ứng} = m_{Fe} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2} = 7 + 182,5 - 0,125.2 = 189,25(gam)\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,125.127}{189,25}.100\% = 8,39\%\)
Sục rất từ từ V lít CO2 (đktc) vào 184g dung dịch Ca(OH)2 20% thì thu được 30g kết tủa. Tính V và nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
$n_{Ca(OH)_2} = \dfrac{185.20\%}{74} = 0,5(mol)$
$n_{CaCO_3} = 0,3(mol)$
TH1 : Ca(OH)2 dư
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,3..............0,3.........0,3........................(mol)
V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
$m_{dd} = 0,3.44 + 185 - 30 = 168,2(gam)$
$C\%_{Ca(OH)_2\ dư} = \dfrac{(0,5 - 0,3).74}{168,2}.100\% = 8,8\%$
TH2 : Có tạo muối axit
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,3..............0,3.........0,3........................(mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
0,2.............0,4...............0,2.........................(mol)
V = (0,3 + 0,4).22,4 = 15,68 lít
$m_{dd} = 0,7.44 + 185 - 30 = 185,8(gam)$
$C\%_{Ca(HCO_3)_2} = \dfrac{0,2.162}{185,8}.100\% = 17,4\%$
Theo gt ta có: $n_{Ca(OH)_2}=\frac{92}{185}(mol)$
+, Xét trường hợp 1: Chỉ tạo muối $CaCO_3$
$\Rightarrow n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,3(mol)\Rightarrow V=6,72(l)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{dd}=167,2(g)$
$\Rightarrow \%C_{Ca(OH)_2}=8,73\%$
+, Xét trường hợp 2: Tạo 2 muối
Bảo toàn Ca ta có: $n_{Ca(HCO_3)_2}=\frac{73}{370}(mol)$
Bảo toàn C ta có: $n_{CO_2}=\frac{257}{370}(mol)\Rightarrow V_{CO_2}=15,56(l)$
$\Rightarrow \%m_{Ca(HCO_3)_2}=17,3\%$
Hòa tan hoàn toàn 5,85 g kim loại Kali vào 100 gam H2O. Sau khi phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch A và V lít khí thoát ra (đktc). Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm giá trị V và tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
\(n_K=\dfrac{5,85}{39}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
_____0,15------------->0,15-->0,075
=> VH2 = 0,075.22,4 =1,68(l)
mdd = 5,85 + 100 - 0,075.2 = 105,7(g)
=> \(C\%=\dfrac{0,15.56}{105,7}.100\%=7,95\%\)
Cho dung dịch CuSO4 có chứa 64g CuSO4 phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH a.Viết phương trình hoá học xảy ra b.Tính khối lượng kết tủa thu được c.tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
a) $CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
b) Theo PTHH : $n_{Cu(OH)_2} = n_{CuSO_4} = \dfrac{64}{160} = 0,4(mol)$
$m_{Cu(OH)_2} = 0,4.98 = 39,2(gam)$
c) $n_{NaOH} = 2n_{CuSO_4} = 0,8(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,8}{0,4} = 2M$