4,8g \(\left\{{}\begin{matrix}CuO\\Fe2O3\end{matrix}\right.\)+ V (ml) dd HCl 0,5 M tạo ra 2 muối có tỉ lệ mol là 1:3. Tìm V dd hCl đã dùng
4g\(\left\{{}\begin{matrix}MCO3\\M'CO3\end{matrix}\right.\)+ dd HCl tạo ra V(l) khí đktc và 5,1g muối khan
tìm V
Giải giúp e với ạ: Cho 3,2g hh CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl 1M thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Giá trị của V là?
16g gồm 2 kim loại X,Y tác dụng với dd HCl dư tạo ra 8,96 lít H2 và dd B
tiếp tục ngta lấy dd B cô cạn tạo ra m(g) gồm XCl2 và YCl2
a) tìm m
b) xác định X,Y biết \(\left\{{}\begin{matrix}n_X:n_Y=1:1\\M_X:M_Y=3:7\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
\(Y+2HCl\rightarrow YCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(pứ\right)}=2.n_{H_2}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m=16+0,8.36,5-0,4.2=44,4\left(g\right)\)
b) Ta có: \(\dfrac{n_X}{n_Y}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow n_X=n_Y\)
\(\dfrac{M_X}{M_Y}=\dfrac{3}{7}\Rightarrow M_X=\dfrac{3}{7}M_Y\)
Ta có: \(M_X.n_X+M_Y.n_Y=16\left(1\right)\)
\(\left(M_X+71\right).n_X+\left(M_Y+71\right).n_Y=44,4\left(2\right)\)
\(\Leftrightarrow M_X.n_Y+M_Y.n_Y=16\left(3\right)\)
\(M_X.n_Y+71.n_Y+M_Y.n_Y+71.n_Y=44,4\left(4\right)\)
Lấy (4)-(3), ta được: \(142n_Y=28,4\)
\(\Leftrightarrow n_Y=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
Theo (3),ta có: \(M_X.0,2+M_Y.0,2=16\)
\(\left(M_X+M_Y\right).0,2=16\)
\(\left(\dfrac{3}{7}M_Y+M_Y\right).0,2=16\)
\(\left(\dfrac{10}{7}M_Y\right).0,2=16\)
\(\Rightarrow M_Y=56\)\(\Rightarrow M_X=56\)\(.\)\(\dfrac{3}{7}=24\)
Vậy X là Magie(Mg), Y là Sắt(Fe)
4,25g\(\left\{{}\begin{matrix}Al2O3\\CuO\\ZnO\end{matrix}\right.\) +20 ml dd H2SO4 1M. Tìm khối lượng muối
Theo đề bài ta có : nH2SO4 = 0,02.1 = 0,02 (mol)
Ta có PTHH :
(1) Al2O3 + H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + H2O
(2) CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
(3) ZnO + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2O
Gọi chung hỗn hợp 3 oxit ( Al2O3 ; CuO và ZnO ) Là X
Ta có PTHHTQ :
X + H2SO4 \(\rightarrow\) muối sunfat + H2O
Ta có : nH2O = nH2SO4 = 0,2mol
Áp dụng ĐLBTKL ta có :
mX + mH2SO4 = m\(_{mu\text{ối}}+mH2O\)
=> m\(_{mu\text{ối}}=4,25+\left(0,2.98\right)-\left(0,2.18\right)=20,25\left(g\right)\)
Vậy.............
\(n_{H_2SO_4}\)=0,02.1=0,02(mol)
=>\(m_{H_2SO_4}\)=0,02.98=1,96(g)
Ta có PTHH:
Al2O3+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2O(1)
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O(2)
ZnO+H2SO4->ZnSO4+H2O(3)
Theo PTHH(1);(2);(3):\(n_{H_2O}\)=\(n_{H_2SO_4}\)=0,02(mol)
=>\(m_{H_2O}\)=0,02.18=0,36(g)
Theo ĐLBTKL ta có:
mhh+\(m_{H_2SO_4}\)=\(m_{H_2O}\)+mmuối
=>mmuối=mhh+\(m_{H_2SO_4}\)-\(m_{H_2O}\)=4,25+1,96-0,36=5,85(g)
\(4g\left\{{}\begin{matrix}NaOH\\KOH\end{matrix}\right.+V\left(ml\right)HCl}2M\rightarrow5,48g\)muối
a) tìm m mỗi bazo
b) tìm V đ HCl
lấy 4,8g Fe2O3 t/d vừa đủ với dd HCl 10,95% klg (d=1,25 ml) đc dd chứa muối sắt (III) clorua và nước. Tính klg muối = ? Thể tích dd HCl đã dùng
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{4,8}{160}=0,03(mol)\\ Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\\ \Rightarrow n_{FeCl_3}=0,06(mol);n_{HCl}=0,18(mol)\\ \Rightarrow m_{FeCl_3}=0,06.162,5=9,75(g)\\ m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,18.36,5}{10,95\%}=60(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{60}{1,25}=48(ml)\)
1.khử hoàn toàn 4g hh 2 oxit là CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng đc dẫn vào bình đựng dd Ca(OH)2 thu đc 10g kết tủa. Khối lượng Cu và Pb là bn?
2.cho 1 lượng hh CuO và Fe2O3 có tỉ lệ mol tướng ứng là 2:1. Cho hh trên tác dụng hết vs dd HCl thu ddc 2 muối có tỉ lệ mol là bn?
3.Cho a (g) hh CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ vs 100ml dd HCl 1M thu đc 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1. Gía trị cả a là bn?
3) Gọi x, y lần lượt là số mol CuO và Fe2O3 có trong hỗn hợp ban đầu, ta có các PTHH :
CuO + 2HCl = CuCl2 + H2O
x.........2x.......x mol
Fe2O3 + 6HCl = 2FeCl3 + 3H2O
y............6y........2y mol
Theo đề, tỉ lệ nCuCl2/nFeCl3 = 1/1 => x/2y = 1/1 => x = 2y => x - 2y = 0 (1)
mCuO + mFe2O3 = 3,2g => 80x + 160y = 3,2 (2)
Từ (1)(2), giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn số ta được :
x = 0,02 và y = 0,01
Theo các phương trình phản ứng, ta có nHCl = 2x + 6y = 2.0,02 + 6.0,01 = 0,1 mol
=> CMHCl = 0,1/0,1 = 1M
mCuO = 0,02.80 = 1,6g => %mCuO = %mFe2O3 = 1,6/3,2 = 50%
1/ Cho CuO và Fe2O3 phản ứng hết vs dd HCl thu được hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Tính % về khối lượng của CuO và Fe2O3.
2/ Một oxit có 20% oxi còn lại là Cu. Tìm CTHH của oxit đó.
Cho m gam hh X gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dd HCl 2M, thu được dd Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ 1à 1: 2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí Clo (dư) vào phần hai, cô cạn dd sau pư thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0, 71. Thể tích dd HCl đã dùng là
A. 240 m1.
B. 80 ml.
C. 320 m1.
D. 160 m1.
Đáp án D
Đặt: FeC13: 2a mol ; FeC12 a mol