đốt cháy một hỗn hợp khí gồm x mol O2 va y mol H2 trong bình kín.
tính số mol các chất có thể thu được sau pu theo x;y
Đốt cháy 12,7 gam hỗn hợp X gồm vinylaxetilen; axetilen; propilen và H2 cần dùng 1,335 mol O2. Mặt khác, nung nóng 12,7 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 127/12. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,98 gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn cần dùng 0,11 mol H2 (xúc tác Ni, t ° ) thu được hỗn hợp khí Z có thể tích là 4,032 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của axetilen có trong hỗn hợp Y là:
A. 10,24%
B. 16,38%
C. 12,28%
D. 8,19%
Bài 2: Trong một bình kín thể tích 56 lít chứa hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1:4 ở 0oC và 200 atm.
Tính số mol khí của hỗn hợp A.
Tính số mol mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3: Một hỗn hợp X gồm NH3 và O2 theo tỉ lệ mol 2:5 chiếm thể tích là 62,72 lít ở 0oC và 2,5 atm. Tính số mol NH3 và O2 trong hỗn hợp.
Bài 4. Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 18. Thành phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là:
A. 15% | B. 25% | C. 35% | D. 45% |
Bài 5. Tỉ khối hơi của N2 và H2 so vs O2 là 0,3125. Thành phần % thể tích của N2 trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Bài 6. Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là:
A. 1:2 | B. 1:3 | C. 2:1 | D. 3:1 |
Bài 7: Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%. Giá trị của V là:
A. 150 | B. 214,3 | C. 285,7 | D. 350 |
Bài 8: Cho m (g) Fe tác dụng vừa đủ với 182,5g dung dịch HCl 10% thu dung dịch A và V lít khí H2 (ở đkc).
Tìm m, V?
Xác định khối lượng dung dịch A.
Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được.
Bài 9: Cho m (g) Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A.
Xác định m.
Tìm nồng độ mol của dung dịch A, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Bài 10: Cho 13g kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được dung dịch X và V lít khí H2.
Viết phương trình phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Em tách bài ra nha 1-2 bài/1 câu hỏi để nhận được hỗ trợ nhanh nhất nha.
Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng trong không khí: N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là
A. 2,4 mol
B. 1,0 mol
C. 3,4 mol
D. 4,4 mol
Ta có n(O2 dư) = 0,2 mol; n(CO2) = 0,4 mol; n(H2O) = 0,5 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố Oxi: n(O2 đã dùng) = n(O2 dư) + n(CO2) + ½ n(H2O) = 0,85 mol
→ n(N2) = 3,4 mol → Đáp án C
Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng trong không khí: N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là
A. 2,4 mol
B. 1,0 mol
C. 3,4 mol
D. 4,4 mol
Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng trong không khí: N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là
A. 2,4 mol
B. 1,0 mol
C. 3,4 mol
D. 4,4 mol
Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm C 2 H 6 , C 2 H 4 , C 2 H 2 , C 4 H 4 , C 3 H 4 và CH 4 cần vừa đủ 0,61 mol O 2 thu được hiệu khối lượng CO 2 và H 2 O là 10,84 gam. Dẫn hỗn hợp H gồm 11,44 gam X với H 2 qua Ni, đun nóng, sau một thời gian được hỗn hợp Y (không có but-1-in); tỉ khối của Y đối với H 2 bằng 14,875. Dẫn Y qua dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, thu được 3 kết tủa có khối lượng m gam và thoát ra hỗn hợp khí Z chỉ chứa các ankan và anken; trong đó số mol ankan bằng 2,6 lần số mol anken. Đốt cháy hết Z trong oxi dư, thu được 0,71 mol CO 2 và 0,97 mol H 2 O Giá trị của m gần nhất với:
A. 7,8
B. 8,1
C. 8,0
D. 7,9
Trong một bình kín chứa 3,5 mol hỗn hợp gồm H2, một amin đơn chức và 4 mol O2. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp. Thu được 1 mol CO2; 0,5 mol N2; 0,5 mol O2 và a mol H2O. Công thức phân tử của amin là:
A. CH5N.
B.C3H6N.
C. C3H5N.
D. c2h7n.
Quan sát thấy nhiều chất chứa O nên rất tự nhiên ta dùng bảo toàn nguyên tố O
Vì ta đang tìm amin đơn chức nên
namin = nN = 2.0,5 = 1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn H ta được:
Ta có tỉ lệ sau:
Do đó công thức của amin là CH5N .
Đáp án A
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom ( dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối với H2 là 8. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,40 lít.
B. 26,88 lít.
C. 44,80 lít.
D. 33,60 lít.
Đáp án D
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX = mC2H4+C2H2 dư + mC2H6+H2 dư = 10,8 + 0,2.16 = 14 (g)
=> 26a+ 2a = 14
=> a = 0,5 (mol)
Đốt hỗn hợp Y giống như đốt hỗn hợp X nên ta có:
C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
0,5 →1,25 (mol)
H2 + 0,5O2 → H2O
0,5 →0,25 (mol)
=> ∑ nO2 = 1,25 + 0,25 = 1,5 (mol)
=> VO2(đktc) = 1,5.22,4 = 33,6 (lít)
hỗn hợp A gồm 3 khí H2, H2S, SO2 có tỷ lệ mol tương ứng là 1:2:3. Trộn A với O2 dư trong bình kín xúc tác V2O5 rồi đốt cháy hoàn toàn A, làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được 1 chất Y duy nhất. xác định công thức của Y
tham khảo
2H2+O2to→2H2O2H2+O2→to2H2O
H2S+1,5O2to→SO2+H2OH2S+1,5O2→toSO2+H2O
Giả sử ban đầu có 3 mol H2H2, 2 mol H2SH2S, 5 mol SO2SO2
Sau khi đốt cháy, nSO2=7(mol)nSO2=7(mol), nH2O=5(mol)nH2O=5(mol)
2SO2+O2V2O5,to→2SO32SO2+O2→V2O5,to2SO3
SO3+H2O→H2SO4SO3+H2O→H2SO4
⇒⇒ Sau khi làm lạnh, thu được Y là H2SO4H2SO4 (dd)
2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O
⇒nNaOH=0,2.2=0,4(mol)⇒nNaOH=0,2.2=0,4(mol)
→V=0,40,5=0,8l=800(ml)