cho 16.6 gam hỗn hợp C2h5oh và c3h7oh phản ứng với Natri thu được 3,36 lit khí h2 ở điều kiện tiêu chuẩn.tính % khối lượng ancol trong hỗn hợp
ai giúp mình vs
mình mất gốc hóa đang học lại từ đầu
Nhật phân hoàn toàn 546,8 gam hỗn hợp gồm kaliclorat và kalipemanganat ở nhiệt độ cao,sau phản ứng thu được 98.56 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.Tính thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu
- Gọi số mol KClO3 và KMnO4 bị nhiệt phân là x, y mol ( x,y > 0 )
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
...x.............................1,5x.............
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
.....y.................................................0,5y.....
Ta có : \(m_{hh}=m_{KClO3}+m_{KMnO4}=122,5x+158y=546,8\)
Theo PTHH : \(n_{O2}=1,5x+0,5y=\dfrac{V}{22,4}=4,4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2,4\\y=1,6\end{matrix}\right.\) mol
\(\Rightarrow m_{KClO3}=n.M=294g\left(53,8\%\right)\)
=> %KMnO4 = 46,2%
Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol propylic phản ứng hết với Na dư thu được 3,36 lit H2 (đktc). % về khối lượng các rượu trong hỗn hợp là:
A. 27,7% và 72,3%
B. 60,2% và 39,8%
C. 40% và 60%
D. 32% và 68%
Đáp án A
Ta có nH2 = 0,15 mol
Gọi số mol của C2H5OH là x, của C3H7OH là y
Theo bài ra ta có phương trình:
46x+60y=16,6 (1)
C2H5OH + Na --> C2H5ONa + 0,5H2
C3H7OH + Na --> C3H7ONa + 0,5H2
Ta có phương trình thứ hai:
0,5x+0,5y=0,15 (2)
Vậy ta có hệ phương trình:
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,1\cdot27=2,7\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Ag}=7,3\left(g\right)\)
Hòa tan 10,8 gam hỗn hợp bột Fe và Cr trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lit khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). a. Xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
a) Gọi số mol Fe, Cr là a, b (mol)
=> 56a + 52b = 10,8 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
a---->a------------------->a
Cr + H2SO4 --> CrSO4 + H2
b--->b------------------->b
=> a + b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{0,1.56}{10,8}.100\%=51,85\%\\\%Cr=\dfrac{0,1.52}{10,8}.100\%=48,15\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{H_2SO_4}=a+b=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
a) Nung hỗn hợp gồm Fe và S trong bình kín không chứa không khí đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được hỗn hợp rắn X . Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit hỗn
hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỷ khối so với hiđro là 19/3. Tính thành phần
% theo khối lượng của S trong hỗn hợp ban đầu
Cho 15,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Al,Ag và dung dịch H2SO4 dư.Người ta thu được 3,36 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a.Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng b.Tính khối lượng thành phần phần trăm theo khối lượng các kim loại ban đầu.
\(a.Al,Ag+H_2SO_4\rightarrow ChỉcóAlphảnứng,chấtrắnsauphảnứnglàAg\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ TheoPT:n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{rắnsaupu}=m_{Ag}=15,4-2,7=12,7\left(g\right)\\ b.\%m_{Al}=\dfrac{2,7}{15,4}.100=17,53\%,\%m_{Ag}=100-17,53=82,47\%\)
Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm: anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là
A. 25%
B. 75%
C. 50%
D. 33%
Hỗn hợp khí X gồm hai olefin (là đồng đẳng kế tiếp) có tỉ khối so với H 2 bằng 17,5. Hiđrat hóa hoàn toàn 3,584 lít X (đktc) ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp Y gồm ba ancol, trong đó ancol bậc hai chiếm 37,5% số mol.
Đun nóng Y với axit sunfuric đặc, thu được 0,052 mol hỗn hợp các ete (có khối lượng 4,408 gam) và hỗn hợp Z gồm các ancol dư. Dẫn Z (ở dạng hơi) đi qua bột CuO (dư, đun nóng) đến khi phản ứng kết thúc, lấy toàn bộ sản phẩm cho phản ứng tráng bạc thì thu được tối đa 6,912 gam Ag.
Hiệu suất phản ứng tạo ete của ancol bậc hai trong Y là
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 80%
một hỗn hợp gôm 4,6g NATRI và 3,9g KALI thả vào một cốc thủy tinh có chứa nước viết phương trình hóa học đọc tên sản phẩm cho biết thuôc loại phản ứng nào tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn tính khối lượng hỗn hợp BAZơ tạo thành
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{3.9}{39}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(V_{H_2}=\left(\dfrac{0.2}{2}+\dfrac{0.1}{2}\right)\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{bazo}=0.2\cdot40+0.1\cdot56=13.6\left(g\right)\)