Hòa tan 80g CuSO4 vào lượng nước vừa đủ được 500ml dung dịch
a) Tính [ion] có trong dung dịch
b) Tính V dd KOH 0.5M đủ để làm kết tủa hết ion Mg
c) ___________ BaCl2 0.25M ___________________ SO4
Hòa tan 80g CuSO4 vào một lượng nước vừa đủ 0,5 l dd tính nồng độ mol/l của ion Cu²+ và SO4²-
a. Tính thẻ tích dd KOH 0,5 đủ làm kết tủa hết ion Cu²+
b. Tính thể tích dd BaCl2 0,5 M đủ để làm kết tủa hết ion SO4²-
Hòa tan 80 gam CuSO4 vào lượng nước vừa đủ được 500 ml dung dịch .
a/ Tính \(\left[ion\right]\) có trong dung dịch .
b / Tính V dung dịch KOH 0,5 M đủ để làm kết tủa hết ion Cu2+ .
c/ Tính V dung dịch BaCl2 0,25 M đủ để làm kết tủa hết ion SO42-
HELP ME !!!!!!
nCuSO4= 80/160=0.5 mol
CuSO4 --> Cu2+ + SO42-
0.5_______0.5____0.5
CMCu2+= 0.5/0.5= 1 M
CMSO42-=0.5/0.5=1 M
b)
Cu2+ + 2OH- --> Cu(OH)2
0.5____1
VddKOH= 1/0.5=2 (l)
c)
Ba2+ + SO42- --> BaSO4
0.5____0.5
nBa2+= 0.5 mol
VddBaCl2= 0.5/0.25=2 (l)
Bài 4: Người ta hòa tan 80,5 gam ZnSO4 vào nước để được 1500 ml dung dịch.
a. Tính nồng độ mol của ZnSO4 và của các ion có trong dung dịch.
b. Tính thể tích dung dịch Na2S 0,5M cần làm kết tủa hết ion Zn2+ .
c. Tính thể tích dung dịch BaCl2 0,8M cần để làm kết tủa hết ion SO4\(^{2-}\) .
(khỏi cần làm câu a cũng được ạ , chủ yếu là làm câu b và c chi tiết một chút )
Muốn hợp tác giúp đỡ nhau thì liên hệ Fb:Quang Tâm(Sun).
Hòa tan một hỗn hợp gồm hai muối sunfat của kim loại A và B vào nước được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X môt lượng vừa đủ BaCl2 đã kết tủa ion SO42- , thu được 11,65 gam BaSO4 và dung dịch Y. Tổng khối lượng hai muối clorua trong dung dịch Y la
Hòa tan một hỗn hợp 7,2 gam gồm hai muối sunfat của kim loại A và B vào nước được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X môt lượng vừa đủ BaCl 2 đã kết tủa ion SO 4 2 - , thu được 11,65 gam BaSO 4 và dung dịch Y. Tổng khối lượng hai muối clorua trong dung dịch Y là
A. 5,95 gam.
B. 6,5 gam.
C. 7,0 gam.
D. 8,2 gam.
Trộn 200 ml dung Fe2(SO4)3 0,015M với 300ml dung dịch BaCl2 0,01M thu được 500ml dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ các ion trong dung dịch A.
1.hòa tan 19 gam MgCl2 & 13,35g AlCl3 vào nước thu được 500ml dd B. Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd B. tính V dd NaOH tối thiểu cần dùng để phản ứng thu được kết tủa nhỏ nhất
2.Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3l dd HCl 1M. Để làm tan hết cùng lượng Al(OH)3 này thì cần bao nhiêu lít dd KOH 14% (D= 1,128 g/ml)
3.Để hòa tan 6,7g hh Al2O3 vào CuO cần dùng 200ml dd HCl 1,5M và H2SO4 0,1M
a) tính klg mỗi oxit trong hh đầu?
b) tính nồng độ mol của các ion Al3+ , Cu2+ trong dd sau pứ (V dd k thay đổi)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,5
B. 27,2.
C. 22,8.
D. 19,8