Cho 5,4 gam một kim loại A tác dụng với 1 dư HCl. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 4,8 (g). Xác định kim loại đã dùng.
cho 4,8 gam kim loại m tác dụng hết với dung dịch axit HCL Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). xác định kim loại M và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Giả sử KL có hóa trị n.
PT: \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{n}nH_2=\dfrac{0,4}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol) là tm
Vậy: M là Mg.
Ta có: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
hòa tan 0,6 g một kim loại M vào 1 lượng axit HCl dư . Sau phản ứng , thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 0,25 g : a) xác định tên kim loại M ; b) cho phản ứng MBr2 + Cl2 tạo thành MCl2 + Br2 . Tính khối lượng kim loại cần dùng để thu được 16 g Brôm nguyên chất , biết hiệu suất phản ứng là 98% .
Câu 1 : 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với HCl dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tìm % khối lượng mỗi kim loại ?
Cau 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với 2 lít dung dịch HCl 0,35M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 39,65 gam muối khan.
a - Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b - Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
giúp em gấp 2 câu này với ạ.
hòa tan 0,6 g một kim loại M vào 1 lượng axit HCl dư . Sau phản ứng , thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 0,25 g : a) xác định tên kim loại M ; b) cho phản ứng MBr2 + Cl2 tạo thành MCl2 + Br2 . Tính khối lượng kim loại cần dùng để thu được 16 g Brôm nguyên chất , biết hiệu suất phản ứng là 98% .
hòa tan 0,6 g một kim loại M vào 1 lượng axit HCl dư . Sau phản ứng , thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 0,25 g : a) xác định tên kim loại M ; b) cho phản ứng MBr2 + Cl2 tạo thành MCl2 + Br2 . Tính khối lượng kim loại cần dùng để thu được 16 g Brôm nguyên chất , biết hiệu suất phản ứng là 98% .
hòa tan 0,6 g một kim loại M vào 1 lượng axit HCl dư . Sau phản ứng , thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 0,25 g : a) xác định tên kim loại M ; b) cho phản ứng MBr2 + Cl2 tạo thành MCl2 + Br2 . Tính khối lượng kim loại cần dùng để thu được 16 g Brôm nguyên chất , biết hiệu suất phản ứng là 98% .
hòa tan 0,6 g một kim loại M vào 1 lượng axit HCl dư . Sau phản ứng , thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 0,25 g : a) xác định tên kim loại M ; b) cho phản ứng MBr2 + Cl2 tạo thành MCl2 + Br2 . Tính khối lượng kim loại cần dùng để thu được 16 g Brôm nguyên chất , biết hiệu suất phản ứng là 98% .
hòa tan 0,6 g một kim loại M vào 1 lượng axit HCl dư . Sau phản ứng , thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 0,25 g : a) xác định tên kim loại M ; b) cho phản ứng MBr2 + Cl2 tạo thành MCl2 + Br2 . Tính khối lượng kim loại cần dùng để thu được 16 g Brôm nguyên chất , biết hiệu suất phản ứng là 98% .
hòa tan 0,6 g một kim loại M vào 1 lượng axit HCl dư . Sau phản ứng , thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 0,25 g : a) xác định tên kim loại M ; b) cho phản ứng MBr2 + Cl2 tạo thành MCl2 + Br2 . Tính khối lượng kim loại cần dùng để thu được 16 g Brôm nguyên chất , biết hiệu suất phản ứng là 98% .