Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên.
một muối ngậm nước có ct là CaSO4 . nH2O . biết 19,11 g mẫu chất có chứa4g nước . xác định ct phân tử của muối ngậm nc trên
mCaSO4=19,11-4=15,11g
=>nCaSO4=15,11/136(mol)
nH2O=4/18 (mol)
Công thức là CaSO4:nH2O
=>1:n=nCaSO4:nH2O=1:2
=> CaSO4.2H2O
Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên.
Cứ 136 + 18n (g) CaSO4.nH2Ocó 18n H2O
Vậy 19,11 (g) CaSO4.nH2O có 4 (g) H2O
=> \(\frac{136+18n}{19,11}\)=\(\frac{18n}{14}\)
=> 544 + 72n = 343,98n
=> 544 = 271,98n
=> n = 2
Vậy CT của muối ngậm nước là: CaSO4.2H2O
nH2O = 4/18 = 2/9 mol
=> nCaSO4.nH2O = 2n/9
M = 19.11/2n/9 = 86n
<=> 136 + 18n = 86n
=> n = 2
CTHH : CaSO4.2H2O
Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11g mẫu chất có chứa 4g nước. Hãy xác định công thức phương trình của muối ngậm nước trên
Cứ 136 + 18n (g) CaSO4.nH2O thì có 18n (g) H2O
Mà 19,11g CaSO4.nH2O có 4g H2O
=> \(\frac{136+18n}{19,11}=\frac{18n}{4}\)
=> 72n + 544= 343,98n
=> n=2
=>CTHH: CaSO4.2H2O
Một muối ngậm nước có công thức là MgX2.nH2O (X là nguyên tố chưa biết, n là số tự nhiên; 5 ≤ n ≤ 8). Biết %Mg = 11,82%.
a/ Hãy xác định công thức hóa học của muối ngậm nước trên.
b/ Tính % khối lượng của X trong tinh thể.
c/ Tính khối lượng H3PO4 có chứa lượng H bằng lượng H có trong 40,6 gam tinh thể trên
a) \(\%Mg=\dfrac{24}{24+2.M_X+18n}.100\%=11,82\%\)
=> MX + 9n = 89,523
Xét n = 5 => MX = 44,5 (Loại)
Xét n = 6 => MX = 35,5 => X là Cl
Xét n = 7 => MX = 26,5 (Loại)
Xét n = 8 => MX = 17,5 (loại)
Vậy CTHH của tinh thể là MgCl2.6H2O
b) \(\%Cl=\dfrac{35,5.2}{203}.100\%=34,975\%\)
c) \(n_{MgCl_2.6H_2O}=\dfrac{40,6}{203}=0,02\left(mol\right)\)
=> nH = 0,02.12 = 0,24 (mol)
=> \(n_{H_3PO_4}=\dfrac{0,24}{3}=0,08\left(mol\right)\)
=> mH3PO4 = 0,08.98 = 7,84 (g)
Hãy xác định công thức hóa học của muối natri cacbonat ngậm nước biết rằng khi nung 3,1 gam tinh thể này đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là 2,65 gam
A. Na 2 CO 3 . H 2 O
B. Na 2 CO 3 . 2 H 2 O
C. 2 Na 2 CO 3 . H 2 O
D. Na 2 CO 3 . 3 H 2 O
Đặt CTPT của muối cacbonat ngậm nước là:
Vậy CTPT của muối cacbonat ngậm nước là Na 2 CO 3 . H 2 O
Đáp án: A
Một muối sunfat của kim loại hóa trị II ngậm nước có phân tử khối 278 gam và khối lượng nước kết tinh chiếm 45,324%. Tìm công thức hóa học của muối trên.
Gọi công thức muối ngậm nước có dạng: RSO 4 . nH 2 O
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Vậy công thức của muối sắt là: FeSO 4 . 7 H 2 O
Trong muối ngậm nước FeSO4.nH2O, phần trăm về khối lượng của Fe là 20,144%. Tình công thức hoá học của muối ngậm nước
có mFe/Mx=0.20144
\(\Rightarrow\) Mx=278 rồi tính được n=7
ct FeSO4.7H20
Một mẫu muối có công thức: CuSO4.nH2O có khối lượng là 2000g tính xem trong muối trên chứa bao nhiêu phân tử nước?
Baì1:Hợp chất của nguyên tố A hóa trị 2 với ngtố oxi . Ngtố oxi chiếm 20% về khối lượng . Hãy cho biết nguyên tố A là gì.
Bài 2 : Một muối ngậm nước có dạng CaSO4. nH2O có chứa 4 g nc trong 1 mẫu 19,11 g . Hãy xđct phân tử của muối đó
Bài 1:
Gọi công thức tổng quát của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố A(II) và O là AO.
Theo đề bài, ta có:
\(\%m_O=20\%\\ =>\%m_A=100\%-20\%=80\%\)
=> \(\dfrac{\%m_O}{\%m_A}=\dfrac{20}{80}\\ < =>\dfrac{16}{M_A}=\dfrac{20}{80}\\ =>M_A=\dfrac{16.80}{20}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Nguyên tố A(II) cần tìm là đồng (Cu=64).