Theo đầu bài ta có tỷ lệ :
\(\dfrac{M_{CaSO4.nH2O}}{m_{CaSO4.nH2O}}=\dfrac{M_{H2O}}{m_{H2O}}=\dfrac{136+18n}{19,11}=\dfrac{18n}{4}\)
=> 544 + 72n = 343,98n
=> n = 2
Vậy công thức hóa học của muối là CaSO4.2H2O
Theo đầu bài ta có tỷ lệ :
\(\dfrac{M_{CaSO4.nH2O}}{m_{CaSO4.nH2O}}=\dfrac{M_{H2O}}{m_{H2O}}=\dfrac{136+18n}{19,11}=\dfrac{18n}{4}\)
=> 544 + 72n = 343,98n
=> n = 2
Vậy công thức hóa học của muối là CaSO4.2H2O
Một muối ngậm nước có CT Ca2SO4. nH2O biết rằng 19,11 g muối chứa 4 g H2O. Xác định CTPT của muối ngậm nước
hòa tan 25g CaCl2 ngậm nước trong 300ml nước thu được dd có nồng độ 3,9%. Xác định công thức phân tử của tinh thể ngậm nước
Khi làm nguội 1026,4 g dung dịch bão hòa muối sunfat kim loại kiềm ngậm nước , có công thức M2SO4.nH2O với 7 < n < 12 từ nhiệt độ 80 độ C xuống 10 độ C thì thấy có 395,4 g tinh thể ngậm nước được tách ra . Độ tan ở 80 độ C là 28,3 g và ở 10 độ C là 9 . Tìm công thức phân tử muối ngậm nước trên
hòa tan hoàn toàn 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3. nH2O vào nước thành dd a. Lấy 1 phần 10 dd A cho tác dụng với dd BaCl2 dư thì thu được 0,699gam kết tủa. Xác định công thức của tinh thể muối sunfat của nhôm ngậm nước.
mik cần gấp ạ !! thứ 2 mik thi r
1/ Trong tinh thể ngậm nước của một muối sunfat kim loại hóa trị (II), nước kết tinh là 45,32% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của tinh thể, biết tinh thể chứa 11,51% là lưu huỳnh về khối lượng.
2/Y là một oxit kim loại chứa 70% kim loại về khối lượng . Tìm công thức phân tử của Y.
Cho 2,88g oxit của kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dd H2SO4 0,4M, rồi cô cạn dd thì nhận được 7,52g tinh thể muối ngậm nước.
a)Xác định công thức oxit
b)Xác định công thức muối ngậm nước
Một muối sunfat của kim loại có hóa trị II ngậm nước có phân tử khối 278 g và khối lượng nước kết tinh chiếm 45,324 % . Tìm công thức hóa học của muối trên
tìm x,y trong công thức xCuSO4*yH2O. Biết trong phân tử muối ngậm nước này CuSO4 chiếm 47,05% về khối lượng