MCaSO4 . nH2O = 136 + 18n (g/mol)
Cứ (136 + 18n) g CaSO4 . nH2O có 18n g H2O
11g CaSO4 . nH2O có 18n g H2O
Có 19,11 . 18n = 4(136 + 18n)
→ n = 2
Vậy CT của muối là CaSO4.2H2O
Theo đầu bài ta có tỷ lệ :
\(\frac{M_{CaSO_4.nH_2O}}{m_{CaSO_4.nH_2O}}=\frac{M_{H_2O}}{m_{H_2O}}=\frac{136+18n}{19.11}=\frac{18n}{4}\)
=> 544 + 72n = 343,98n
=> n = 2
Vậy công thức hóa học của muối là CaSO4.2H2O
Theo đầu bài ta có tỷ lệ :
\(\frac{M_{CaSO4.nH_2O}}{mCaSO_4.nH_2O}\)=\(\frac{M_{H_2O}}{m_{H_2O}}\)=\(\frac{136+18n}{19,11}\)=\(\frac{18n}{4}\)
=> 544 + 72n = 343,98n
=> n = 2
Vậy công thức hóa học của muối là CaSO4.2H2O
Cứ 136 + 18n (g) CaSO4.n\(H_2O\) có 18n H2O
Vậy 19,11 (g) CaSO4.n\(H_2O\) có 4 (g) H2O
=> \(\frac{136+18n}{19,11}=\frac{18n}{4}\)
=> 544 + 72n = 343,98n
=> 544 = 271,98n
=> n = 2
Vậy CT của muối ngậm nước là: CaSO4.2H2O
Theo đầu bài ta có tỷ lệ :
MCaSO4.nH2OmCaSO4.nH2O=MH2OmH2O=136+18n19.11=18n4
=> 544 + 72n = 343,98n
=> n = 2
Vậy công thức hóa học của muối là CaSO4.2H2O