Cho lai hai nòi ruồi giấm thuần chủng:thân xám,cánh dài vs thân đen cánh ngắn F1 thu đuợc toàn thân xám cánh dài.cho F1 tạp giao,F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám dài,5% xá ngắn,5% đen dài,20% đen ngắn.Tần số hoán vị gen là
A.18% B.20%
C30% D.40%
Cho lai hai nòi ruồi giấm thuần chủng: thân xám, cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân ly theo tỷ lệ 70% xám, dài: 5% xám ngắn : 5% đen, dài : 20% đen, ngắn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm cái F1 là 20%.
(2) Ở ruồi giấm cái F1 có gen quy định thân xám cùng với gen quy định cánh dài trên cùng một NST.
(3) Cặp ruồi F1 đem lai như sau: , (f = 40%) x (liên kết hoàn toàn).
(4) Đời con F2 gồm 7 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Số kết luận đúng:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho lai hai nòi ruồi giấm thuần chủng: thân xám, cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân ly theo tỷ lệ 70% xám, dài : 5% xám, ngắn : 5% đen, dài : 20% đen, ngắn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Tần số hoán vị giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm cái F1 là 20%.
(2) Ở ruồi giấm cái F1 có gen quy định thân xám cùng với gen quy định cánh dài trên cùng một NST.
(3) Cặp ruồi F1 đem lai như sau: P A b a B , (f = 40%) x A b a B (liên kết hoàn toàn).
(4) Đời con F2 gồm 7 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Số kết luận đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Theo giải thuyết: phép lai 2 tính trạng.
Chưa có quy luật di truyền.
Pt/c thân xám, cánh dài x thân đen, cánh ngắn → F1 100% thân xám, cánh dài.
F1 x F1 → F2: 70% xám, dài : 5% xám, ngắn : 5% đen, dài : 20% đen, ngắn
+ 3 xám : 1 đen → A (xám) > a (đen) → F1: Aa
+ 3 cánh dài : 1 cánh ngắn → B (c.dài) > b (c.ngắn) → F1:Bb
F1 (Aa, Bb) ♀ x (Aa, Bb) ♂ → F2: 0,2 aabb = 0,4 (a, b)/F1 x 0,5 (a, b)/F1
+ F1♀(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,2 < 25% là giao tử hoán vị
→ F1 ♀ A B a b (f = 0,2.2 = 40%)
+ F1♂ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5 (liên kết hoàn toàn)
→ F1♂ A B a b (liên kết hoàn toàn)
(1) → đúng, fcái = 20%.
(2) → đúng. Vì F1 ♀: A B a b
(3) → sai. Cặp ruồi F1 đem lai như sau: P: A b a B (f = 40%) x A b a B (liên kết hoàn toàn)
(4) → đúng. Đời con F2 gồm 7 kiểu gen, 4 kiểu hình
Cho lai hai nòi ruồi giấm thuần chủng: thân xám, cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân ly theo tỷ lệ 70% xám, dài: 5% xám ngắn : 5% đen, dài : 20% đen, ngắn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm cái F1 là 20%.
(2) Ở ruồi giấm cái F1 có gen quy định thân xám cùng với gen quy định cánh dài trên cùng một NST.
(3) Cặp ruồi F1 đem lai như sau: P A b a B , (f = 40%) x A b a B (liên kết hoàn toàn).
(4) Đời con F2 gồm 7 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Số kết luận đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lai 2 ruồi giấm thuần chủng thân đen ,cánh dài ,và thân xám cánh cụt,F1 thu được toàn ruồi thân xám cánh dài.Cho ruồi F1 tạp giao ở F2 thu được 101 thân xám,cánh cụt,199 thân xám cánh dài,100 thân đen cánh cụt.
a) Xác định quy luật di truyền của phép lai.
b)Viết sơ đồ lai từ P->F2,biết mỗi tính trạng do một gen quy định.
Trời ơi sinh lớp 9 khó hơn cả sinh 12 thế này làm mãi không được.🤣🤣
Có j dài quá thì thôi=))
a. Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2. - Xác định trội lặn: Lai hai ruồi dấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Vậy tính trạng thân xám là tính trạng trội, thân đen là tính trạng lặn, tính trạng cánh dài là tính trạng trội, cánh ngắn là tính trạng lặn.(theo định luật đồng tính Menđen) - Quy ước gen: B: thân xám b: thân đen V: cánh dài v: cánh ngắn - Xét sự di truyền tính trạng màu sắc thân: Ở F2 thân xám : thân đen = 3:1. Suy ra cả bố và mẹ đều có kiểu gen Bb SĐL: P: Thân xám x Thân xám Bb x Bb GP: B ; b B ; b F1 Tỉ lệ kiểu gen: 1BB : 2Bb : 1bb Tỉ lệ kiểu hình: 3 thân xám: 1 thân đen - Xét sự di truyền tính trạng kích thước cánh: Ở F2 cánh dài : cánh ngắn = 3:1. Suy ra cả bố và mẹ đều có kiểu gen Vv SĐL: P: Cánh dài x Cánh ngắn Vv x Vv GP: V ; v V ; v F1 Tỉ lệ kiểu gen: 1VV : 2Vv : 1vv Tỉ lệ kiểu hình: 3 cánh dài: 1 cánh ngắn - Xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng: Nếu các gen quy định tính trạng phân li độc lập thì: (3 thân xám: 1 thân đen) (3 cánh dài: 1 cánh ngắn) = 9thân xám, cánh dài:3thân xám, cánh ngắn:3thân đen, cánh dài:1 thân đen, cánh ngắn Nhưng tỉ lệ đề bài là 1thân xám, cánh ngắn:2thân xám, cánh dài:1thân đen, cánh dài. Vậy các gen không phân li độc lập mà di truyền liên kết. - F1 dị hợp hai cặp gen, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1, suy ra F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo Bv bV - Bố mẹ thuần chủng thân xám, cánh ngắn kiểu gen Bv ; thân đen, cánh dài có kiểu gen bV Bv bV SĐL: P: thân xám, cánh ngắn x thân đen, cánh dài Bv bV Bv x bV GP: Bv bV
F1: Bv bV ( 100% thân xám, cánh dài) F1 x F1: thân xám, cánh dài x thân xám, cánh dài Bv x Bv bV bV GF1: Bv ; bV Bv ; bV
F2: Bv Bv bV T LKG: 1 : 2 : 1 Bv bV bV TLKH: 1 thân xám, cánh ngắn : 2 thân xám, cánh dài : 1thân đen, cánh dài.
b. Chọn ruồi khác để khi lai với ruồi F1 ở trên thu được thế hệ con có tỷ lệ 3 ruồi thân xám, cánh dài:1 ruồi thân xám, cánh ngắn. Thế hệ con có kiểu hình 100% thân xám mà ruồi F1 có kiểu gen Bb, vậy ruồi đem lai chỉ cho giao tử B, kiểu gen là BB. Thế hệ con có tỷ lệ cánh dài: cánh ngắn= 3:1, suy ra cả bố và mẹ có kiểu gen Vv. Vậy ruồi đem lai có kiểu gen là BV (kiểu hình thân xám, cánh dài) Bv
P: thân xám, cánh dài x thân xám, cánh dài Bv x BV bV Bv GP: Bv ; bV BV ; Bv
F1: BV Bv BV bV T LKG: 1 : 1 : 1 : 1 Bv Bv bV Bv TLKH: 3 thân xám, cánh dài:1 thân xám, cánh ngắn
Lai hai ruồi dấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 tạp giao, ở F2 thu được 101 ruồi thân
xám, cánh ngắn, 199 ruồi thân xám, cánh dài và 100 ruồi thân đen, cánh dài.
a, Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b, Phải chọn ruồi khác có kiểu gen và kiểu hình thế nào để khi lai với ruồi F2 ở trên thu được thế hệ con có tỷ lệ 3 ruồi thân xám, cánh dài : 1 ruồi thân xám, cánh ngắn
Biết mỗi tính trạng do một gen quy định.
Bài 6. Lai 2 ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân den, cánh dài. F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F, tạp giao ở F2 thu được 201 ruồi thân xám, cánh ngắn; 299 ruồi thân xám, cánh dài và 200 ruồi thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Hãy xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lại từ P đến F2
Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn: 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B. 7,5%
C. 35%
D. 42,5%
Tính trạng đơn gen
P thuần chủng, khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản
F1 : 100% xám, dài
→ A xám >> a đen
B dài >> b ngắn
F1 x F1 :
F2 : 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài
Do tỉ lệ đồng đều 2 giới, tỉ lệ Kh khác 9 : 3 : 3 : 1
→ 2 gen nằm trên cùng 1 NST thường
Có đen ngắn (ab/ab) = 17,5%
Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
→ ruồi đực : AB/ab , cho giao tử ab = 0,5
→ ruồi cái cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35 > 0,25
→ab là giao tử liên kết
→ ruồi cái : AB/ab , f = 30%
Do ruồi đực chỉ cho giao tử : AB và ab
→ xám ngắn A-bb F2 nhận ab từ ruồi đực F1
→ xám ngắn F2 có kiểu gen là : Ab/ab
Cái F1 x đực xám ngắn F2 : AB/ab (f=30%) x Ab/ab
→ A-B- = 0,35x1 + 0,15x0,5 = 0,425 = 42,5%
Đáp án cần chọn là: D
Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn : 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B. 7,5%
C. 35%
D. 42,5%
Tính trạng đơn gen
P thuần chủng, khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản
F1 : 100% xám, dài
→ A xám >> a đen
B dài >> b ngắn
F1 x F1:
F2 : 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài
Do tỉ lệ đồng đều 2 giới, tỉ lệ KH khác 9 : 3 : 3 : 1 → 2 gen nằm trên cùng 1 NST thường
Ta có tỷ lệ ruồi F2 đen ngắn (ab/ab) = 17,5%.
Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
→ ruồi đực F1: AB/ab , cho giao tử ab = 0,5
→ ruồi cái F1 cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35 > 0,25
→ ab là giao tử liên kết
→ ruồi cái F1: AB/ab, f = 30%
Do ruồi đực xám, ngắn F2 KG: Ab/ab
Ta có: ♂ Ab/ab x ♀ AB/ab
F3: Xám, cánh dài: AB/-- + Ab/aB= 35% + 15%.0.5 = 42.5%
Đáp án cần chọn là: D
Ở ruồi giấm, khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài: 17,5% thân đen, cánh ngắn:7,5% thân xám cánh ngắn: 7,5% thân đen,cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám,cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%
B. 35%
C. 50%
D. 42,5%
P: tc
F1: 100% xám, dài
F1 x F1
F2: 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài
Có F2:
Xám : đen = 3:1 ó A xám >> a đen
Và F1: Aa
Dài : ngắn = 3:1 ó B dài >> b ngắn
Và F1 : Bb
Do F2 có 4 loại kiểu hình nhưng tỉ lệ lại không phải là 1:1:1:1 (phân li độc lập) nên
ð 2 gen qui định 2 tính trạng đã liên kết không hoàn toàn với nhau ( có hoán vị gen)
Mà ruồi giấm chỉ hoán vị ở giới cái
Vậy F1 có kiểu gen : AB/ab
Con cái F1 cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35
Vậy hoán vị gen với tần số f = (0.5 – 0.35 ) x 2 = 0.3 = 30%
Con đực xám, ngắn (A-bb) F2 : Ab/ ab
Cái F1 AB/ab x Đực Ab/ab
Kiểu hình đen ngắn aabb ở đời con : 0,35 x 0,5 = 0,175
ð Kiểu hình xám dài A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,25 + 0,175 = 0,425
Đáp án D
Bài 5: Cho giao phối hai dòng ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh ngắn thì ở thế hệ F1 thu được 100% ruồi mình xám, cánh dài. Cho ruồi F1 tiếp tụ giao phối với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ: 0,705 thân xám, cánh dài: 0,205 thân đen, cánh cụt:0,045 thân đen, cánh dài:0,045 thân xám, cánh cụt.
a. Giải thích và viết sơ đồ lai từ P --> F2.
b. Cho con đực thân đen, cánh cụt và con cái thân xám, cánh dài ở F2 giao phối với nhau thì kết quả F3 phải như thế nào để có cơ sở xác định được con cái F2 dị hợp tử về hai cặp gen.
P: xám, dài x đen, ngắn
F1: 100% ruồi mình xám, cánh dài
=>Xám, dài trội hoàn toàn so với đen, ngắn
QUy ước : A: xám; a: đen
B : dài ; b : ngắn(cụt)
F2: Xám: đen = 3 : 1 => Aa x Aa
Dài : cụt = 3 : 1 => Bb x Bb
(3:1)(3:1) = 9:3:3:1 => đúng với tỉ lệ đề bài => hai tính trạng di truyền PLĐL
P: AABB (X,D) x aabb (Đ,C)
G AB ab
F1: AaBb (100%X,D)
F1: AaBb (X,D) x AaBb ( X,D)
G AB,Ab, aB,ab AB,Ab, aB,ab
F1: 9A-B- : 3A-bb :3aaB-:1aabb
KH: 9 X,D: 3X,C: 3Đ, D : 1Đ, C
Quy ước B- thân xám, b- thân đen, V- cánh dài, v- cánh cụt
\(P:\dfrac{BV}{BV}.\dfrac{bv}{bv}\)
\(F1:100\%\dfrac{BV}{bv}\)
F2 thu được con thân xám, cánh cụt và chân đen, cánh dài chiếm tỉ lệ nhỏ = 4,5% → Hoán vị gen
Mà ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị gen ở con cái
→ \(\dfrac{BV}{bv}\text{→}BV=bv=0,5\)
→ thân đen