Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố M là 52. Biết hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện âm là 1. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử M. Viết kí hiệu nguyên tử M?
Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử A là 40, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử Tra bảng 1/42 SGK cho biết nguyên tử A thuộc nguyên tố hoá học nào? Viết kí hiệu hoá học.
\(Số\) \(hạt\)\(không\) \(mang\) \(điện\) \(nhiều\) \(hơn\) \(số\) \(hạt\) \(mang\) \(điện\) \(dương\) \(là\) \(1hạt\).
\(\Rightarrow n-p=1\) \(\left(1\right)\)
\(Mà\) \(e+p+n=40\) \(\Leftrightarrow2p+n=40\) \(\left(e=p\right)\) \(\left(2\right)\)
\(Từ\) \(\left(1\right)và\left(2\right)\)\(\Rightarrow\) \(2p+n-n-p=40-1\)
\(\Rightarrow\) \(3p=39\)
\(\Rightarrow\) \(p=13\)
\(\Rightarrow\) \(n=13+1=14\)
\(Vậy\) \(p\) \(của\) \(A=13\) \(n=14\)
\(Nguyên\) \(tử\) \(A\) \(là\) \(NTHH\) \(Nhôm\) \(\left(Al\right)\)
Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử A là 40, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử Tra bảng 1/42 SGK cho biết nguyên tử A thuộc nguyên tố hoá học nào? Viết kí hiệu hoá học.
ta có 2p+n=40
-p+n=1
=>p=e=13
=>n=14 hạt
=>A là nhôm , Al (em tự tra bảng nếu cần biết thêm ha)
tổng số hạt proton notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 80, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 5 hạt. viết kí hiệu nguyên tử
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=80\\p=e\\n-e=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3e=75\\p=e\\n=e+5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=25\\n=30\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=25+30=55\left(u\right)\)
\(KHNT:^{55}_{25}Mn\)
Tổng số hạt cơ bản (P, N, E) trong nguyên tử của nguyên tố X là 40 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt.
a) Tính số hạt (P, N, E) mỗi loại.
b) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X?
Tổng số phần tử trong nguyên tử Z là 52 trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 1. Tìm kí hiệu nguyên tử Z.
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=52\\-Z+N=1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu:\(^{35}_{17}Cl\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P+E+N=52\\P=E\\N-E=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2E+N=52\\N-E=1\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=18\\P=E=Z=17\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=18+17=35\left(đ.v.C\right)\\ KH:^{35}_{17}Cl\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P+E+N=52\\P=E\\N-E=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2E+N=52\\N-E=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=18\\P=E=Z=17\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=Z+N=18+17=35\left(đ.v.C\right)\)
\(KH:\dfrac{35}{17}Cl\)
Tổng số hạt trong nguyên tử là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Tìm P, E, N , A . viết cấu hình của nguyên tố ? Xác định loại nguyên tố? Viết kí hiệu nguyên tử ?
Ta có :
$P + E + N = 155$
$(P + E) - N = 33$
$P = E$
Suy ra : P = E = 47 ; N = 61
Cấu hình e : $[Kr]4d^{10}5s^1$
Nguyên tố trên là nguyên tố Bạc
KHHH : Ag
p+e+n=155
p=e
2p+n=155
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33
2p-n=33
=> p= 47
n=61
\(Ag\dfrac{108}{47}\)
Bài 4.Viết kí hiệu nguyên tử các trường hợp sau: a. Tổng số hạt của 1 nguyên tử là 58. Biết số khối nhỏ hơn 40 b. Tổng số hạt của 1 ngtử là 52. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 1 hạt. c. Tổng số hạt là 60. số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. d. Tổng số hạt là 126. Số nơtron nhiều hơn số e là 12 hạt.
\(a,^{39}_{19}K\\ b,^{35}_{17}Cl\\ c,^{40}_{20}Ca\\ d,^{88}_{38}Sr\)
Bài 1: Nguyên tử, nguyên tố x có tổng số hạt là 40, trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
a) Tìm số lượng mỗi loại hạt trong x
b) x là nguyên tố nào, viết kí hiệu hóa học của x
Bài 2: Nguyên tử, nguyên tố M có khối lượng gấp 2 lần nguyên tử nguyên tố O M là nguyên tử khối nào?
Bài 1 :
a) Theo đề bài ta có : p + e + n = 40 ( vì p = e)
=> 2p + n = 40 (1)
Mặt khác ta có : p + e - n = 12
=> 2p - n = 12 => n = 2p - 12 (2)
Thay (2) vào (1) ta được : 2p + 2p - 12 = 40
=> 4p- 12 = 40
=> 4p = 52
=> p = 13
Thay vào (2) ta lại có :
n = 2.13 - 12 = 14
Vậy p = e = 13 , n = 14
=> X = p + n = 13 + 14 = 27 => X là nguyên tố nhôm ( kí hiệu : Al)
Bài 2 : Nguyên tử khối của O là MO = 16
Gọi x là nguyên tử khối cần tìm cùa nguyên tử X
Theo đề bài ta có : x = 2.MO = 2.16 = 32
=> x là lưu huỳnh ( S)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. b tính số nguyên tử y trong 4gam y2o3
Theo đề có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
Z: 26
Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X: Fe
b. Đề khác rồi=)
`a)`
Tổng hạt là `2p+n=82(1)`
Số hạt mang điện hơn không mang điện là `22.`
`->2p-n=22(2)`
`(1)(2)->p=e=26;n=30`
`->Z=p=26;A=26+30=56`
`->X:\ Fe`
KHNT: \(_{26}^{56}Fe\)
` b)`
`n_{Fe_2O_3}=4/{160}=0,025(mol)`
`->n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,05(mol)`
`->` Số nguyên tử `Fe` là `0,05.6,022.10^{23}=3,011.10^{22}`