Nêu phương pháp hoá học để thu được khí axetilen tinh khiết từ hỗn hợp gồm axetilen,CO2 và SO2.
Khi đốt cháy than ta thu được hỗn hợp khí CO và CO2. Trình bày phương pháp hoá học để thu được từng khí nguyên chất
ta sục qua Ca(OH)2
- thu đc CO tinh khiết
- sau đó lọc kết tủa , sau đó nung thu đc CO2
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
CaCO3-to>CaO+H2O
hỗn hợp A gồm khí CO và CO2 hãy nêu phương pháp hóa học để
a) tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp A
b) chuyển toàn bộ hỗn hợp A thành khí CO
c) chuyển toàn bộ hỗn hợp A thành khí CO2
a) cho hỗn hợp đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được khí CO
Ca(OH)2+CO2=>CaCO3+H2O
lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi sẽ thu được lại CO2
b) cho tác dụng với C trong đk có không khí
c) đốt cháy hỗn hợp trong khí oxi
Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp A gồm metan, propilen (C3H6) và axetilen ta thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác, dẫn 1.1 gam hỗn hợp A đi qua dung dịch nước brom (dư), chỉ có 8 gam brom phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
c) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A trên.
a)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C3H6 + 9/2O2 → 3CO2 + 3H2O
C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
b) Gọi số mol CH4 , C3H6 , C2H2 lần lượt là x, y, z . Khi cho A đi qua dung dịch brom dư thì CH4 không phản ứng.
nBr2 phản ứng = 8:160 = 0,05 mol
nCO2 = 3,52 : 44 = 0,08 mol
Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}16x+42y+26z=1,1\\y+2z=0,05\\x+3y+2z=0,08\end{matrix}\right.\) => x = 0,01, y = 0,01 và z = 0,02
% thể tích các chất khí cũng là % về số mol
=> %V CH4 = %V C3H6 = \(\dfrac{0,01}{0,04}.100\%\) = 25% , %C2H2 = 100 -25 -25 = 50%
c) Cho hỗn hợp A đi qua dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được kết tủa Ag2C2 và 2 khí CH4 ,C3H6 thoát ra .
Lấy kết tủa vừa thu được hòa tan với dung dịch HCl thì thu được khí axetilen.
Ag2C2 + 2HCl --> C2H2 + 2AgCl
2 khí CH4 và C3H6 thoát ra dẫn đi qua dung dịch Br2. CH4 thoát ra ngoài còn C3H6 bị hấp thu lại tạo thành C3H6Br2. Để thu lại C3H6 người ta cho vào đó bột kẽm.
C3H6Br2 + Zn --> C3H6 + ZnBr2
trộn 0.2 mol H2 và 0.08 mol O2 thu được hỗn hợp khí X ;nung nóng X để PƯ xảy ra với H =75% thì thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi . Tính khối lượng mỗi chất trong Y
2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,08}{1}\) => H2 dư, O2 hết
=> Hiệu suất phản ứng tính theo O2
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,08.75}{100}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
____0,12<-0,06------>0,12
=> \(Y\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2}=\left(0,08-0,06\right).32=0,64\left(g\right)\\m_{H_2}=\left(0,2-0,12\right).2=0,16\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,12.18=2,16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
dẫn 36 khối lượng khí gồm CO và H2 đi từ từ qua 139,2g bột Fe3O4 đun nóng ở nhiệt độ cao thu được m(g) sắt và 74,4g hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Tính m biết phản ứng xảy ra vừa đủ.
Bài 1 :
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A gồm khí metan và axetilen cần dùng 14,56 lít khí O2 .
a, Tính phần trăm V mỗi khí trong hỗn hợp .
b ,Tính thể tích khí CO2 sinh ra
Biết các khí đo ở đktc .
Bài 2 : Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các khí đựng trong 3 bình riêng biệt sau : metan ,axetilen , oxi .
Bài 1 :
Ta có : \(n_A=\dfrac{V_A}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{14,56}{22,4}=0,65\left(mol\right)\)
Gọi số mol của \(CH_4;C_2H_2\) lần lượt là x , y .
\(CH_4\left(x\right)+2O_2\left(2x\right)-t^0->CO_2\left(x\right)+2H_2O\)
\(2C_2H_2\left(y\right)+5O_2\left(\dfrac{5}{2}y\right)-t^0->4CO_2\left(2y\right)+2H_2O\)
\(n_A=0,3\left(mol\right)=>x+y=0,3\left(1\right)\)
\(n_{O_2}=0,65\left(mol\right)=>2x+\dfrac{5}{2}y=0,65\left(2\right)\)
Giai hệ (1) ,(2) có \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a, \(\%V_{CH_4}=\dfrac{22,4.n_{CH_4}}{22,4.n_A}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\)
\(=>\%V_{C_2H_2}=33,33\%\)
b, Theo phương trình :
\(n_{CO_2}=x+2y=0,2+2.0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(=>V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\).
Bài 2 : ( có 2 cách trình bày )
Cách 1 :
Thuốc thử | Metan | Axetilen | Oxi |
Dung dịch Brom | Không hiện tượng | Dung dịch màu nhạt | Không hiện tượng |
Tàn đóm đỏ | Không hiện tượng | Tàn đóm bùng cháy |
PTHH : \(CH\equiv CH+2Br_2-->CHBr_2-CHBr_2\)
Cách 2 :
Dẫn lần lượt 3 khí vào bình đựng dung dịch brom , khí làm dung dịch brom nhạt màu là khí Axetilen (C2H2 )
PTHH : \(CH\equiv CH+2Br_2-->CHBr_2-CHBr_2\)
- Đưa tàn đóm đỏ vào 2 bình còn lại , bình làm tàn đỏ bùng cháy mãnh liệt là khí oxi (O2) , còn lại là khí metan (CH4 )
Hỗn hợp A gồm kim loại R (hóa trị I) và kim loại X (hóa trị II). Hòa tan 23,6 gam A vào dung dịch chứa H N O 3 và H 2 S O 4 thu được 20,2 gam hỗn hợp khí B gồm N O 2 và S O 2 (không còn sản phẩm khử khác). Biết V B = 8,96 lít (đktc). Khối lượng muối thu được là:
A. 25,9 gam
B. 51,8 gam
C. 61,4 gam
D. 5,18 gam
Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hòa tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%)
A. c mol bột Al vào Y
B. c mol bột Cu vào Y
C. 2c mol bột Al vào Y
D. 2c mol bột Cu vào Y
Đáp án B
=> Sau phản ứng Al2O3, CuO, Ag2O và HNO3 đều hết.
Vậy dung dịch Y chứa: Al(NO3)3: 2a mol; Cu(NO3)2: b mol; AgNO3: 2c mol
Để thu được Ag từ dung dịch Y ta thêm Cu vào:
=> Cần c mol Cu.
Có hỗn hợp 3 chất rắn dạng bột :CaO,P2O5,MgO.Em hãy trình bày ngắn gọn cách thu được MgO tinh khiết từ hỗn hợp đó.Viết phương trình xảy ra
Trích một ít chất rắn làm mẫu thử :
Cho 3 chất rắn trên hòa tan vào nước :
+ Tan : CaO , P2O5
+ không tan : MgO
Pt : \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Ta cho quỳ tím vào 2 mẫu thử tan :
+ Hóa đỏ : P2O5
+ Hóa xanh : CaO
Chúc bạn học tốt