Có? g NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hòa NaNO3 ở 50 độ C. Nếu dung dịch này đc làm lạnh đến 20 độ C. Biết S của NaNO3 ở 50 độ C là 114g. S của NaNO3 ở 20 độ C là 88g
khi làm lạnh m (g) dung dịch NaNo3 bão hòa ở 50 độ C đến 20 độ C , thấy có 24,3g NaNo3 tách ra khỏi dung dịch . Tìm m ? biết độ tan ở 50 độ c và 20 độ c lần lượt là 114g và 88g.
Ở 50 độ C , SNaNO3 = 114(g)
=> Có : 114 g NaNO3 tan trong 100g H2O tạo 214 g ddbh
=> Có : x( g )NaNO3 tan trong y (g) H2O tạo m (g) ddbh
=> x = (m . 114 ) : 214 = \(\dfrac{57m}{107}\) (g)
=> y = m .100 : 214 =\(\dfrac{50m}{107}\)(g)
Ở 20 độ C , SNaNO3 = 88(g)
=> Có : 88g NaNO3 tan trong 100g H2O
=> Có: z (g) NaNO3 tan trong \(\dfrac{50m}{107}\)(g) H2O
=> z = \(\left(\dfrac{50m}{107}.88\right):100=\dfrac{44m}{107}\) (g)
Do đó : mNaNO3( tách ra) = \(\dfrac{57m}{107}-\dfrac{44m}{107}=24,3\left(g\right)\)
=> \(\dfrac{13m}{107}=24,5\Rightarrow m=201,65\left(g\right)\)
Có bao nhiêu gam N a N O 3 sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hòa N a N O 3 ở 50 0 C , nếu dung dịch này được làm lạnh đến 20 0 C ? Biết S N a N O 3 50 0 C = 114(g); S N a N O 3 20 0 C = 88(g)
Ở 50 0 C , 100g H 2 O hòa tan được 114g N a N O 3
⇒ m d d = 100 + 114 = 214(g)
Nghĩa là trong 214g dung dịch có 114g N a N O 3 được hòa tan
Vậy 200 g dung dịch có khối lượng chất tan:
* Khối lượng N a N O 3 tách ra khỏi dung dịch ở 20ºC
Gọi x là khối lượng của N a N O 3 tách ra khỏi dung dịch.
⇒ m N a N O 3 còn lại trong dung dịch = 106,54 – x (1)
m d d N a N O 3 = (200 - x) (g)
Theo đề bài: Ở 20 0 C , 100g H 2 O hòa tan được 88g N a N O 3
⇒ Khối lượng dung dịch ở 20 0 C là: 100 + 88 = 188(g)
Nghĩa là trong 188g dung dịch có 88g N a N O 3 được hòa tan
Trong (200 – x) g dung dịch có khối lượng N a N O 3 hòa tan là:
Giải phương trình ta có: x ≈ 24,3 g
Cho độ tan của NaNO3 là 10 gam ở 5 độ C, ở 60 độ C, độ tan là 50 gam. Tính khối lượng NaNO3 bị kết tinh khi làm lạnh 500 gam dung dịch bão hòa từ 60 độ C về 5 độ C
Gọi khối lượng NaNO3 trong dd bão hòa ở 60oC là a
=> \(S=\dfrac{a}{500-a}.100=50=>a=\dfrac{500}{3}\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}=500-\dfrac{500}{3}=\dfrac{1000}{3}\left(g\right)\)
Gọi khối lượng NaNO3 trong dd bão hòa ở 5oC là b
=> \(S=\dfrac{b}{\dfrac{1000}{3}}.100=10=>b=\dfrac{100}{3}\left(g\right)\)
=> Khối lượng NaNO3 bị kết tinh là \(\dfrac{500}{3}-\dfrac{100}{3}=\dfrac{400}{3}\left(g\right)\)
ở 20°C, độ tan của NaNO3 là 88g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaNO3 bão hào ở nhiệt đọ trên Giúp mik với =[[
Giả sử có 100 gam nước
\(m_{NaNO_3}=\dfrac{100.88}{100}=88\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{88}{100+88}.100\%=46,81\%\)
xác định khối lượng NaNO3 kết tinh khi hạ nhiệt độ của 168 g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 100 độ C xuống 20 độ C. Biết độ tan của NaNO3 ở 100 độ C là 180 gam và có 88 gam
Ở `100^oC` : `m_(NaNO_3) = (180 . 168)/(180+100) =108g`
`-> m_(H_2O) = 168 -108 = 60g`
Ở `20^o` : `m_(NaNO_3) = (60 . 88)/(100) =52,8g`
Vậy `m_(NaNO_3 (kt)) = 108 - 52,8 =55,2g`
Công thức :
- Ở nhiệt độ `t_1` biết `S_1 -> m_(ct_1) = (md^2 . S_1)/(100+S_1)`
Suy ra `m_(H_2O) = m_(dd1) - m_(ct_1)`
- Ở nhiệt độ `t_2` biết `S_2 -> m_(ct_2) = (m_(H_2O) . S_2)/(100)`
Giả sử `t_1 >t_2` : Khối lượng kết tinh khi hạ nhiệt : `m_(ct_1)-m_(ct_2)`
ở nhệt độ 100 độ C , độ tan của NaNO3 là 180 gram , ở 20 độ C là 88 gram. hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh trở lại khi lm nguội 560 gram dung dịch NaNO3 bão hoà từ 100 độ C xuống 20 độ C
\(m_{H_2O}=\dfrac{560}{100+180}.100=200\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{NaNO_3\left(\text{kết tinh}\right)}=\left(180-88\right).\dfrac{200}{100}=184\left(g\right)\)
Hòa tan 132g NaNO3 vào 150g H20 ở 20°C tạo thành dung dịch bão hoà. Độ tan của AgNO3 ở 25°C là:?
Sửa đề : Hòa tan 132g AgNO3 vào 150g H20 ở 20°C tạo thành dung dịch bão hoà. Độ tan của AgNO3 ở 25°C là:?
Ta có :
\(S_{AgNO_3} = \dfrac{m_{AgNO_3}}{m_{H_2O}}.100 = \dfrac{132}{150}.100 = 88(gam)\)
Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hòa NaNO3 ở 50oC nếu dung dịch này làm lạnh đến 20oC . Biết độ tan của NaNO3 trong nước ở 50oC là 114g và độ tan của NaNO3 trong nước ở 20oC là 88g
– Tính khối lượng chất tan NaNO3 trong 200 g dung dịch ở 50°c
Trong 100 + 114 = 214 (g) dung dịch có hoà tan 114 g NaNO3. Vậy trong 200 g dung dịch có khối lượng chất tan là :
200×114214≈106,54(g)NaNO3200×114214≈106,54(g)NaNO3
– Tính khối lượng NaNO3 tách ra khỏi dung dịch ở 25 °c
+ Đặt X là khối lượng NaNO3 tách ra khỏi dung dịch, vậy khối lượng dung dịch NaNO3 là (200 – x) g. Khối lượng NaNO3 hoà tan trong (200 – x) g ở 25°c là (106,54 – x) g.
+ Theo đề bài : trong 100 + 88 = 188 (g) dung dịch ở 25 °c có hoà tan 88 g NaNO3. Vậy trong (200 – x) g dung dịch có hoà tan 88×(200–x)18888×(200–x)188 NaNO3.
+ Ta có phương trình đại số :
88×(200–x)188=106,54–x→x≈24,29(g)88×(200–x)188=106,54–x→x≈24,29(g) NaNO3.
Tính số mol và khối lượng chất tan có trong
a 47g dung dịch NaNO3 bão hoà ở 20 độC
b 27,2g dung dịch NaNO3 bão hoà ở 20 độC
Biết độ tan của NaNO3 ở 20 độC =88g
a) m\(NaNO_3\) = \(\dfrac{88.47}{188}\) = 22(g) => n\(NaNO_3\) = \(\dfrac{22}{85}\) \(\approx\) 0,16(mol)
b) m\(NaNO_3\) = \(\dfrac{88.27,2}{188}\) \(\approx\) 12,73(g) => n\(NaNO_3\)=\(\dfrac{12,73}{85}\)\(\approx\)0,15(mol)