Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ X thu được 6,72 lít CO\(_2\) đktc và 5,4 gam nước . Công thức hh của X là gì ?
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N 2 và 20% O 2 về thể tích), thu được 22 gam C O 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít N 2 (đktc). CTPT của X là (biết CTPT trùng với CTĐGN)
A. C 5 H 14 N 2
B. C 5 H 14 O 2 N
C. C 5 H 14 O N 2
D. C 5 H 14 O 2 N 2
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí (đktc) thu được 0,5 mol hỗn hợp và . Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,7
B. 6,7
C. 7,2
D. 11,2
Đáp án A
Ta có:
Giả sử X có 3 liên kết π
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O 2 (đktc) thu được 0,5 mol hỗn hợp C O 2 và H 2 O . Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,7
B. 6,7
C. 7,2
D. 11,2
Chọn A
Ta có: n O 2 = 0 , 3 n C O 2 + H 2 O = 0 , 5
Giả sử X có 3 liên kết π
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C2H3COOH.
D. C3H5COOH.
Đáp án C
► Đốt X: 2,76(g) X + ?O2 → t ° 0,12 mol CO2 + 0,1 mol H2O.
Bảo toàn khối lượng: mO2 = 4,32(g) ⇒ nO2 = 0,135 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/X = 2 × 0,12 + 0,1 – 0,135 × 2 = 0,07 mol
● nCOO = nNaOH = 0,03 mol ⇒ nCH3OH/X = 0,07 – 0,03 × 2 = 0,01 mol.
nCH3OH = 0,03 mol ⇒ neste = 0,03 – 0,01 = 0,02 mol
⇒ naxit = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon và Hidro:
► x = 2; y = 3 ⇒ C2H3COOH
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C2H3COOH.
D. C3H5COOH.
Đáp án C
► Đốt X: 2,76(g) X + ?O2 → t o 0,12 mol CO2 + 0,1 mol H2O.
Bảo toàn khối lượng: mO2 = 4,32(g) ⇒ nO2 = 0,135 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/X = 2 × 0,12 + 0,1 – 0,135 × 2 = 0,07 mol
● nCOO = nNaOH = 0,03 mol ⇒ nCH3OH/X = 0,07 – 0,03 × 2 = 0,01 mol.
nCH3OH = 0,03 mol ⇒ neste = 0,03 – 0,01 = 0,02 mol
⇒ naxit = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon và Hidro:
► x = 2; y = 3 ⇒ C2H3COOH
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH
B. CH3COOH
C. C2H3COOH
D. C3H5COOH
nên số mol ancol = số mol axit
Đặt n a x i t = n a n c o l = a ⇒ n e s t e = 0 , 03 - a
n O = 0 , 07 = 2 a + 2 . 0 , 03 - a + a
⇒ a = 0 , 01 m o l
Từ khối lượng và số mol dễ dàng tìm được CT axit là C 2 H 3 C O O H
Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 1,38 gam X vào 72 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,45 gam X cần vừa đủ 3,92 lít O2 (đktc), thu được 7,7 gam CO2. Biết X có công thức tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 2,46
B. 2,64
C. 2,22
D. 2,28.
Hỗn hợp X gồm HCHO, CH 3 COOH , HCOOCH 3 và CH 3 CH OH COOH . Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O 2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 7,84
B. 8,40
C. 11,2
D. 16,8
Đáp án C
Dễ thấy các chất trong X đều có công thức phân tử là C x H 2 x O x .
Trong phản ứng đốt cháy, theo bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn electron, ta có:
⇒ n O 2 = 0 , 5 V O 2 đktc = 0 , 5 . 22 , 4 = 11 , 2 lit
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất
A. C5H14N2
B. C5H14O2N
C. C5H14O2N2
D. C5H14ON2.