Có mã hàng và số lượng. Trích mã hàng có số lượng trên 20 . thì dùng hàm nào vậy mấy bạn ?
Dùng cân Rôbécvan có đòn cân phụ để cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng:
A. giá trị của số chỉ của kim trên bẳng chia độ
B. giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ
C. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa
D. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị của số chỉ của con mã
Chọn D
Dùng cân Rôbécvan có đòn cân phụ để cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị của số chỉ của con mã.
Bài 1
- Giả sử mạch 1 của gen là mạch gốc.
\(\rightarrow\%A_{mARN}=\%T_1=10\%\)
\(\rightarrow\%U_{mARN}=\%A_1=20\%\)
\(\Rightarrow\%A=\%T=\%T_1+\%A_1=30\%\)
\(\Rightarrow\%G=\%X=50\%-30\%=20\%\)
Bài 2
\(N=90.20=1800\left(nu\right)\)
\(\rightarrow rN_{td}=5.\dfrac{N}{2}=4500\left(nu\right)\)
Bài 3
- Giả sử mạch 1 của gen là mạch gốc.
\(\%A_1\ne\%U_{mARN}\) (loại)
- Giả sử mạch 2 của gen là mạch gốc.
\(\%U_{mARN}=\%A_2=25\%\)
\(\%G_1=\%X_2=\%G_{mARN}=30\%\)
\(\%A_1=\%T_2=\%A_{mARN}=15\%\)
\(\%G_2=100\%-\%T_2-\%A_2-\%X_2=30\%\) \(=\%X_{mARN}\)
Một chuỗi polipeptit được tổng hợp từ mARN có khối lượng 24970 đvC. Trong quá trình giải mã trên mARN có một số Ri cách đều nhau 91,8 ăngstron và có vận tốc giải mã là 10aa/2,5s. Nếu thời gian giải mã là 88,5s và mỗi Ri đều giải mã 1 lượt thì quá trình trên cần sử dụng số aa:
A. 3178
B. 3420
C. 3192
D. 3405
a) Với cả hai chữ số và có thể xếp được những số La Mã nào ( mỗi chữ số có thể viết nhiều lần ) ?
b) Dùng ba que diêm có thể xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 20 ?
a , IX , XI , XII , XIII , XIX , XXI , XXII , XXIII , XXIX , XXXI , XXXII , XXXIII
b , III , IV , VI , IX , XI .
giải dùm em :v
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN. Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau. Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Xác định:
a) số liên kết phosphodieste và số lượng từng loại ribônu của phân tử mARN nói trên.
b) nếu gen điều khỉên quá trình dịch mã nói trên tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp bằng ao nhiêu.
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.
→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.
a)
Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999
Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.
tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333
Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499
mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.
mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.
mX = tG = 333
b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:
A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667
Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823
Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677
a) Với cả hai chữ số I và X có thể xếp được những số La Mã nào ( mỗi chữ số có thể viết nhiều lần ) ?
b) Dùng ba que diêm có thể xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 20 ?
a, IX, XI, XII, XIII, XIX, XXI, XXII, XXIII, XXIX, XXXI, XXXII, XXXIII
b, III, IV, VI, IX, XI
Cảnh sát khám nhà 1 tên trộm đã chạy trốn. Trong tang vật của hắn có 1 chiếc va-li mật mã mà cảnh sát không mở được. Mật mã là số có 4 chữ số mà tổng các chữ số là 26, chữ số hàng nghìn gấp đôi chữ số hàng đơn vị. Chữ số hàng chục là số lớn nhất và = chữ số hàng trăm nhân đôi rồi trừ 1. Các bạn có thể giúp họ không?
Mật khẩu là 8594
Đap số 8594
Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch khuôn của gen có tỉ lệ các loại nucleotit A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nucleotit loại A, trên mỗi mARN có 5 riboxom dịch mã 1 lần. Số lượng nucleotit môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là:
A. 7200 nucleotit và 5985 lượt tARN.
B. 3600 nucleotit và 1995 lượt tARN.
C. 3600 nucleotit và 5985 lượt tARN.
D. 1800 nucleotit và 2985 lượt tARN.
Đáp án: C
Gen phiên mã ba lần lấy 360 nu A từ môi trường nội bào
=> Gen phiên mã một lần thì môi trường nội bào cung cấp số nucleotiti loại A là: 360 : 3 = 120 nu A
Số nucleotit trên phân tử mARN là : 120
Số nu A trên mARN chính bằng số nu trên mạch bổ sung của gen
Vậy số nu trên một mạch của gen là: 120 : 10% = 1200 nu
Gen phiên mã ba lần nên cần cung cấp 1200 x 3 = 3600 nu
Số bộ ba của mARN là: 1200 : 3 = 400, trong đó có 1 bộ ba kết thúc
Số tARN đã tham gia vào dịch mã là: 3 x 5 x (400 – 1) = 5985
Ba cửa hàng bánh sinh nhật là A, B và C có chất lượng, mẫu mã tương đương nhau. Cửa hàng A làm 1 chiếc bánh mất 3h, cửa hàng B làm 1 chiếc bánh mất 5h, cửa hàng C làm 1 chiếc bánh mất 7h. Trong khi đó, thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 01 chiếc bánh là 5h. Vậy, nhà sản xuất nào sẽ thu được lợi nhuận?
A. Cả ba nhà sản xuất A, B và C
B. Nhà sản xuất A
C. Nhà sản xuất A và B
D. Nhà sản xuất B và C
Cửa hàng A và B có thời gian lao động cá biệt phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết, là phù hợp với quy luật giá trị nên sẽ thu được lợi nhuận.
Đáp án cần chọn là: C
Một thí nghiệm phân tích về hàm lượng ARN của tế bào ở một loài sinh vật cho thấy rARN chiếm khoảng 80% và tARN chiếm khoảng 18%, nhưng chỉ có khoảng 2% là mARN, mặc dù phần lớn ADN mã hóa mARN. Giải thích tại sao có sự chênh lệch hàm lượng các loại ARN đó. Có bao nhiêu câu trả lời đúng
1. mARN có đời sống ngắn, sau dịch mã sẽ tự hủy
2. tARN được dùng lại sau sau dịch mã nên hàm lượng trong tế bào không thay đổi .
3. rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom và riboxom không bị mất sau dịch mã.
4. Gen tổng hợp rARN chủ yếu tập trung ngoài tế bào chất
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4