Cho m gam BaCl2 vào lượng dư dung dịch H2SO4 , thu được 34,95 g kết tủa . Tính m
): Hòa tan hoàn toàn m gam sắt (III) oxit bằng dd H2SO4 loãng 19,6 % (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dd muối X. Cho toàn bộ lượng X tác dụng hết với dd BaCl2 dư thì thu được 34,95 gam kết tủa. Tính m và khối lượng dd H2SO4
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm C và S vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí, dZ/H2 bằng 22,929. Cho toàn bộ lượng khí Z ở trên hấp thụ hết trong dung dịch 800 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch chứa m1 gam chất tan. Mặt khác, cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 34,95 gam kết tủa. Tổng của (m + m1) có giá trị là ?
A. 115,9
B. 154,8
C. 137,9
D. 146,3
Đáp án : D
Hỗn hợp 2 khí gồm CO2 và NO2 ( MZ = 45,858g) ( S -> SO4)
nKOH = 1,6 mol
nkết tủa = nBaSO4 = 0,15 mol = nS
C + 4HNO3 -> CO2 + 2H2O + 4NO2
.x -> x -> 4x
S + 6HNO3 -> H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
0,15 -> 0,9
=> áp dụng qui tắc đường chéo : nNO2 : nCO2 = 929/71 = (0,9 + 4x) / x
=> x = 0,1 mol
=> m = mC + mS = 6g
2NO2 + 2KOH -> KNO2 + KNO3 + H2O
1,3 -> 1,3 mol
2KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
0,2 <- 0,1
Chất tan gồm 0,1 mol K2CO3 ; 0,65 mol KNO2 ; 0,65 mol KNO3 ; 0,1 mol KOH
=> m1 = 140,3g
=> m + m1 = 146,3g
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm C và S vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí, d Z / H 2 = 22 , 929 . Cho toàn bộ lượng khí Z ở trên hấp thụ hết trong dung dịch 800 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch chứa m1 gam chất tan. Mặt khác, cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 34,95 gam kết tủa. Tổng (m + m1) có giá trị là:
A. 115,9
B. 154,8
C. 137,9
D. 146,3
Đáp án D
· Hỗn hợp 2 khí gồm NO2 (x mol) và CO2 (y mol)
⇒ 46 x + 44 y x + y = 2 . 22 , 92 = 45 , 858 ( 1 )
=> m = 101.0,65 + 85.0,65 + 138.0,1 + 56.(1,6-1,3-0,2) = 140,3 gam
=> m + m 1 = 146 , 3 gam
Cho 200 ml dung dịch H 2 SO 4 1M tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,66.
B. 46,6.
C. 2,33.
D. 23,3.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,5
B. 27,2.
C. 22,8.
D. 19,8
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,5.
B. 27,2.
C. 22,8.
D. 19,8.
Cho 100ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2% thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,6.
B. 46,6.
C. 23,3.
D. 69,9.
Cho từ từ 150 ml dung dịch Na2CO3 vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85 gam
B. 23,3 gam
C. 29,55 gam
D. 33,15 gam
n CO 3 2 - = 0 , 15 mol ; n H + = 0 , 2 ; n SO 4 2 - = 0 , 1
Phản ứng xảy ra:
Ban đầu: 0,15 0,2
Phản ứng: 0,1 0,2 0,1
Sau phản ứng: 0,05 0 0,1
Dung dịch X chứa: 0,05 mol và 0,1 mol
Khi cho BaCl2 dư vào X:
0,05 0,05
0,1 0,1
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng: m = 0,05.197+0,1.233=33,15 (gam)
Đáp án D.
Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp X gồm Cr, CrO và Cr2O3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,568 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, khuấy đều, lọc thu được 8,6 gam kết tủa và dung dịch Z trong suốt, sục khí Cl2 dư vào dung dịch Z, rồi lại thêm một lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,12
B. 5,06
C. 42,34
D. 47,40
Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp X gồm Cr, CrO và Cr2O3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,568 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, khuấy đều, lọc thu được 8,6 gam kết tủa và dung dịch Z trong suốt, sục khí Cl2 dư vào dung dịch Z, rồi lại thêm một lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,12.
B. 5,06.
C. 42,34.
D. 47,40.
Đáp án D
8,72 X C r : x m o l C r O : y m o l C r 2 O 3 : z m o l → H 2 S O 4 0 , 07 m o l H 2 + Y C r S O 4 : x + y C r ( S O 4 ) 3 : ≈ → d u N a O H ( y + x ) m o l C r ( O H ) 2 + Z N a [ C r ( O H ) 4 ] N a O H N a 2 S O 4 : x + y + 3 ≈ → + B a C l 2 + C l 2 B a C r O 4 : 2 B a S O 4 : x + y + 3
Gọi số mol của Cr, CrO, Cr2O3 lần lượt là x, y, z mol
Khi tác dụng với H2SO4 chỉ có Cr tác dụng sinh ra khí H2
Bảo toàn electron → x = nH2 = 0,07 mol
Có nCr(OH)2 = x+ y = 8,6 : 86 = 0,1 → y = 0,03
m↓ = 0,04. 253 + ( 0,07 + 0,03 + 3. 002) . 233= 47,4 gam.