Dẫn v lít CO2 vào 400g đ Ca(OH)2 7,4% thu đc 20g kết tủa. Tính v, C% dd thu đc.
cho mik lờ giải nha
Dẫn V (lít) khí CO2 ở đktc vào dd Ba(OH)2 dư , sau pứ thu đc 19,7g kết tủa . Tính giá trị V
\(Ba(OH)_2 + CO_2 \rightarrow BaCO_3 + H_2O\)
Kiềm dư tác dụng oxit axit tạo muối trung hòa và nước
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19,7}{197}=0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{CO_2}= n_{BaCO_3}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}= 0,1 . 22,4=2,24 l\)
Theo đề: Ba(OH)2 dư nên ta có:
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3↓ + H2O
Ta có: \(n_{BaSO_3}=\dfrac{19,7}{217}\approx0,09\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{BaSO_3}=0,09\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,09.22,4=2,016\left(lít\right)\)
\(n_{\downarrow}=\dfrac{19,7}{197}=0,1mol\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,1 0,1
\(V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
sục V lít CO2 vào dd chứa 0,08 mol Ca(OH)2 và 0,04 mol NaAlO2 thu đc 7,12 gam kết tủa. Tính V
dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm n2 và co3 đktc sục vào 2 lít dd ca(oh)20,02M thu đc 1g kết tủa hãy xđ % theo V của co2 trong dd
nCa(OH)2=0,04mol
nCaCO3=0,01mol
-->CO2 có 2 TH
TH1:nCO2=nCaCO3=0,01mol-->VCO2=0,224l-->%=2,24%-->%N2=97,76%
TH2: nCO2=2nCa(2+)-nCaCO3=0,09mol-->VCO2=2,016l-->%=20,16%-->%N2=79,84%
Cho a g hỗn hợp BaCO3, CaCO3 tác dụng hết với V lít dd HCl 0,4 M thấy giải phóng 4,48 lít CO2 (đktc). Dẫn khí thu được vào dd Ca(OH)2 dư.
a. Khối lượng kết tủa thu được là B. 15 gam C. 20g A. 10g D. 25 gam
b. Thể tích dd HCI cần dùng là C. 1,6 lít B. 1,5 lít A. 1 lít D. 1,7 lít
c. Giá trị của a nằm trong khoảng nào? A. 10 gam <a <20 gam B. 20 gam <a <35,4 gam C. 20g <a <39,4g D. 20g < a <40g
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,2----->0,2
=> mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)
=> C
b)
PTHH: BaCO3 + 2HCl --> BaCl2 + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
=> nHCl = 2.nCO2 = 2.0,2 = 0,4 (mol)
=> \(V_{dd.HCl}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(l\right)\)
=> A
c)
nmuối = 0,2 (mol)
Có: 100.0,2 < a < 197.0,2
=> 20 < a < 39,4
=> C
. PTHH: C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 + H 2 O n C O 2 = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 m o l → n C a C O 3 = n C O 2 = 0 , 2 m o l → m C a C O 3 = 0 , 2.100 = 20 g a m → Chọn C. b. PTHH: B a C O 3 + 2 H C l → B a C l 2 + C O 2 + H 2 O C a C O 3 + 2 H C l → C a C l 2 + C O 2 + H 2 O Nhận xét: Từ PTHH ta thấy n H C l = 2 n C O 2 = 0 , 4 m o l → V H C l = 0 , 4 0 , 4 = 1 , 0 l í t → Chọn A. c. Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có BaCO3 n B a C O 3 = n C O 2 = 0 , 2 m o l → m B a C O 3 = 0 , 2.197 = 39 , 4 g a m Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có CaCO3 n C a C O 3 = n C O 2 = 0 , 2 m o l → m C a C O 3 = 0 , 2.100 = 20 g a m Thực tế, hỗn hợp ban đầu chứa cả BaCO3 và CaCO3 nên giá trị của a nằm trong khoảng 20 gam < a < 39,4 gam
Ta có: = 0,2.1,5 = 0,3 mol; = 20/100= 0,2 mol
Ta có : nên có 2 trường hợp xảy ra :
- TH1 : Ca(OH)2 dư :
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
Ta có: = 0,2 mol → V = = 0,2.22,4 = 4,48 lít
- TH2 : Ca(OH)2 phản ứng hết :
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
0,2 0,2 0,2
2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,2← (0,3-0,2)
Ta có: = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
→ V= = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Dẫn 4.48 lít hỗn hợp gồm N2 và CO2 vào bình đựng chứa 0.08 mol Ca(OH)2 thu đc 6g kết tủa. Tính %V CO2 trog hỗn hộp đầu 0.1M
Nung 30g CaCO3 ở nhiệt độ cao sau 1 thgi thu đc 23,4g chất rắn. Dẫn toàn bộ khí vào V lít dd Ba(OH)2 2M sau khi pư kết thúc thì thu đc 17,73g kết tủa. Tính V kết tủa
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ m_{BaCO_3}=17,73\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCO_3}=0,09\left(mol\right)\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=0,09\left(mol\right)\\ V=V_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,09}{2}=0,045\left(l\right)\)
Dẫn V lít khí C O 2 ở đktc vào 0,3 lít dd C a ( O H ) 2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400ml dd NaOH aM thì thu đc dd X . cho từ từ có khuấy đều 150ml dd HCl 1M vào X thu đc dd Y và 2,24 lít khí ở đktc . cho Y td với dd Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 15g kết tủa. xác định a?
giúp mk vớiiiiiii