Cho 47,85 ml dung dịch KOH 5,6% (D= 1,045 g/ml) vào 18 ,25 ml dung dịch H3PO4 14,7% (D= 1,08 g/ml). Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
Trung hòa 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. |
a- Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng ? |
b- Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có D = |
1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ? |
Cho : H = 1 S = 32 O = 16 Na = 23 K = 39 |
nH2SO4=0,02.1=0,02(ol)
a) PTHH: 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
0,04____________0,02____0,02(mol)
mNaOH=0,04.40= 1,6(g)
=>mddNaOH= (1,6.100)/20= 8(g)
b) PTHH: H2SO4 + 2 KOH -> K2SO4 + 2 H2O
0,2____________0,04(mol)
=>mKOH=0,04.56=2,24(g)
=>mddKOH= (2,24.100)/5,6=40(g)
=>VddKOH= mddKOH/DddKOH= 40/1,045=38,278(ml)
cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M vào 300 ml dung dịch HCL 1M. a) tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng. b) trung hòa dung dịch sau phản ứng cần dùng bao nhiêu gam dung dịch KOH 5,6% và hiệu suất phản ứng là 85%
Trung hòa 100 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch KOH 5,6%; có khối lượng riêng là 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH?
A. 200 ml.
B. 191,4 ml
C. 100 ml
D. 95,7 ml
$2KOH + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{KOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$m_{KOH} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
$m_{dd\ KOH} = \dfrac{11,2}{5,6\%} = 200(gam)$
$V_{dd\ KOH} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{200}{1,045} = 191,4(ml)$
Lấy V (ml) dung dịch H3PO4 35% (d = 1,25 g/ml) đem trộn với 200 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch chứa 14,95 (g) muối. Giá trị V là:
A. 18,48 (ml).
B. 16,8 (ml).
C. 25(ml).
D. 33,6 (ml).
Đáp án B
Dung dịch chỉ chứa muối nên KOH và H3PO4 hết.
Ta thấy n H 2 O ( t ỏ a r a ) = n O H - = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
Trung hoà 20 ml dung dịch H 2 SO 4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?
Tìm thể tích dung dịch KOH
- Phương trình hoá học :
H 2 SO 4 + 2KOH → K 2 SO 4 + 2 H 2 O
- Số mol KOH tham gia phản ứng :
n KOH = 2 n H 2 SO 4 = 0,02 x 2 = 0,04 mol
- Khối lượng KOH tham gia phản ứng : mKOH = 0,04 x 56 = 2,24 (gam).
- Khối lượng dung dịch KOH cần dùng :
m dd KOH = 2,24x100/5,6 = 40 gam
- Thể tích dung dịch KOH cần dùng:
V dd KOH = 40/1,045 ≈ 38,278 ml
Mn giúp e câu này nha :)
Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO 1M bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH?
\(n_{H_2SO_4}=0.02\cdot1=0.02\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.04........0.02\)
\(m_{KOH}=0.04\cdot56=2.24\left(g\right)\)
\(V_{dd_{KOH}}=\dfrac{2.24}{5.6\%\cdot1.045}=38.27\left(ml\right)\)
Đốt cháy a gam photpho đỏ trong không khí lấy dư, rồi cho sản phẩm thu được vào 500,0 ml dung dịch H 3 P O 4 85,00% (D = 1,7 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ của dung dịch H 3 P O 4 xác định được là 92,60%. Tính giá trị của a.
Photpho cháy trong không khí lấy dư theo phản ứng :
P 2 O 5 tác dụng với tạo thành H 3 P O 4 theo phản ứng :
Theo phản ứng (1): 4 x 31,0 g P tạo ra 2 x 142,0 g P 2 O 5
a g P tạo ra
Theo các phản ứng (1) và (2) :
4 x 31,0 (g) P tạo ra 4 x 98,0 (g) H 3 P O 4
a (g) P tạo ra
Khối lượng H 3 P O 4 có trong 500,0 ml dung dịch 85,00% :
Khối lượng H 3 P O 4 sau khi đã hoà tan P 2 O 5 : 722,5 g + 3,16 x a g.
Khối lượng của dung dịch H 3 P O 4 sau khi đã hoà tan P 2 O 5 :
500,0 x 1,7 g + 2,29 x a g = 850,0 g + 2,29 x a g
Ta có phương trình về nồng độ phần trăm của dung dịch H 3 P O 4 :
Giải phương trình được a = 62,16 g photpho.
Trung hòa dd KOH 5,6% (D= 10,45 g/ml) bằng 200g dung dịch H2SO4 14,7%
a, Tính thể tích KOH cần dùng
b, Tính C% của dung dịch muối sau phản ứng
Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 36,6 gam.
B. 32,6 gam.
C. 38,4 gam.
D. 40,2 gam.