Cho 18.2g hỗn hợp gồm Fe Al Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4 (tỉ lệ mol 2:1). Thấy thể tích khí H2 thoát ra bằng 15.68l và m (g) muối.Tìm m.
giúp mình với :vv
1. Cho 12g hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe tác dụng với HCl dư. Thoát ra 0.8g khí H2 và m(g) muối. Tìm m.
2. Cho 18.2g hỗn hợp gồm Fe Al Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4 (tỉ lệ mol 2:1). Thấy thể tích khí H2 thoát ra bằng 15.68l và m (g) muối.Tìm m.
Giúp nhé!
dùng bảo toàn nguyên tố nha cậu
xong tính khối lượng muối = khối lượng kim loại+ khối lượng gốc axit
1.
nh+ =0,8 *2 =1,6 suy ra nhcl =ncl- =1,6 suy ra m = 12 +1,6 * 35,5 =68,8
2.
nh+ =1,4 * 10-3
gọi nhcl = 2x nh2so4 = x
áp dụng định luận bảo toàn nguyên tố ta có: 2x+x = 1,4*10-3 suy ra x=0,005
suy ra m = 18,2 + 0,005 *2 *35,5 +0,005*96 = 19,035
CHÚC BẠN THÀNH CÔNG
cho 7,8 g hỗn hợp gồm al và mg tác dụng với dung dịch hcl vừa đủ thấy thoát ra 8,96l khí . tính c% klượng kim loại ban đầu. giúp mình vớiiiiiii
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\\ n_{Al}=a;n_{Mg}=b\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}1,5a+b=0,4\\27a+24b=7,8\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,2;b=0,1\\ \%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{7,8}\cdot100=69,23\%\\ \%m_{Mg}=100-69,23=30,77\%\)
Cho 1,37g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hoá trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đkc). Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 điều chế được bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1: 3. Kim loại M là
A. Mg
B. Cu
C. Al
D. Zn
Đáp án : C
X + HCl : Fe -> Fe2+ có nH2 = 0,055 mol
X + Cl2 : Fe -> Fe3+
bảo toàn e : 5nKMnO4 = 2nCl2 => nCl2 = 0,06 mol
Do M có hóa trị không đổi => nFe = ne (2) – ne (1) = 2nCl2 – 2nH2 = 0,01 mol
Giả sử M có hóa trị n => n.nM + 2.0,01 = 2nH2 => n.nM = 0,09 mol
Có : mX = 1,37g = 0,01.56 + nM.M => nM.M = 0,81g
=> M = 9n
Nếu n = 3 => M = 27g (Al) Thỏa mãn
Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO 3 . Thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H 2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Phương trình hóa học :
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O
FeCO 3 + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O + CO 2
Tính thể tích dung dịch HCl :
n HCl = 2 n FeCl 2 = 2.31,75/127 = 0,5 mol
V HCl = 0,5/0,5 = 1l
Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hoá trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đktc). Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 điều chế được bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1: 3. Kim loại M là
A. Mg
B. Cu.
C. Al
D. Zn.
Số OXH của Fe sau khi tác dụng với dung dịch HCl là +2 còn sau khi td với Cl2 là +3
TN1
=> nx+2y=0,11 (1)
TN2: Xét cả quá trình
=> nx+3y=0,12 (2)
(1)-(2) được y=0,01
Thay y=0,01 vào (2) được nx=0,09(3)
Lại có: 56.0,01+ xM=1,37
=> Mx=0,81 (4)
(3)(4)=> M=9n
=> Kim loại là Al
Đáp án C
Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đktc). Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 điều chế được bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1:3. Kim loại M là
A.Kẽm
B.Nhôm
C. Đồng
D.Magie
Dung dịch A chứa a mol HCl và b mol HNO3. Cho A tác dụng với một lượng vừa đủ m gam Al thu được dung dịch B và 7,84 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO, N2O và H2 có tỉ khối so với H2 là 8,5. Trộn C với một lượng O2 vừa đủ và đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, rồi dẫn khí thu được qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 0,56 lít khí (đktc) thoát rA. Giá trị của a và b tương ứng là:
A. 0,1 và 2.
B. 1 và 0,2.
C. 2 và 0,1.
D. 0,2 và 1.
Dung dịch A chứa a mol HCl và b mol HNO3. Cho A tác dụng với một lượng vừa đủ m gam Al thu được dung dịch B và 7,84 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO, N2O và H2 có tỉ khối so với H2 là 8,5. Trộn C với một lượng O2 vừa đủ và đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, rồi dẫn khí thu được qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 0,56 lít khí (đktc) thoát rA. Giá trị của a và b tương ứng là:
A. 0,1 và 2
B. 1 và 0,2
C. 2 và 0,1
D. 0,2 và 1
Đáp án B
Chú ý: Có H2 nên N O 3 - đã hết; N2O không tác dụng với O2.
Cho 18,2 gam hỗn hợp (Fe, Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4 tỷ lệ mol 2:1 thấy thoát ra 7,84 lít H2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
\(n_{H2}=\frac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=a\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl}=2a\left(mol\right)\)
\(2nH_2SO_4+nHCl=2nH_2\)
\(2a+2a=0,35.2\Rightarrow a=0,175\left(mol\right)\)
BTKL,
\(m_{hh}+m_{HCl}+m_{H2SO4}=m+m_{H2}\)
\(\Rightarrow m_{H2}=47,425\left(g\right)\)