cho 13 gam zn tac dung het voi dunh dịch HCl thu được muối kẽm clorua va khí Hidro .Cho toàn bộ lượng khí hidro thu được tham gia phản ứng khử 14 gam CuO ở nhiệt đô cao , thu được Cu và H2O .Tính khối lượng H2 còn dư sau phản ứng khử CuO
cho 6,5 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 6ml dung dịch muối kẽm clorua cà khí hidro
a) viết phương trình hóa học cho phản ứng trên
b) tính nồng độ mol của muối kẽm thu được và thể tích khí hidro sinh ra
c) nếu cho toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở phản ứng trén tác dụng với 2,24 lít khí oxi thì chất nào dư bao nhiêu (cho biết các khí đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn )
biết Zn=65
H=1
O=16
a,\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1--------------->0,1------>0,1
b, => \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{\dfrac{6}{1000}}=\dfrac{50}{3}M\\V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
LTL: \(\dfrac{0,1}{2}< 0,1\)=> O2 dư
Theo pt: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).32=1,6\left(g\right)\\V_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).22,4=1,12\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với axit clohiddric dư
a) tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành và thể tích khí hđrô sinh ra ở đktc
b) dùng toàn bộ lượng hiddroo thu được khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{H_2O}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,15.18=2,7\left(g\right)\)
Bài 3. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric dư. a) Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành và thể tích khí hiđr sinh ra ở đktc. b) Dùng toàn bộ lượng hiđrô thu được khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
\(a.n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\\ LTL:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}\\ \Rightarrow H_2dưsauphảnứng\\ n_{Cu}=n_{H_2\left(pứ\right)}=n_{H_2O}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\\ m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0,2-0,15\right).2=0,1\left(g\right)\\ m_{H_2O}=0,15.18=2,7\left(g\right)\)
cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng
a, tính khối lượng kẽm sunfat thu đươch sau phản ứng
b, tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
c, nếu dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 16j bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
\(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.3........................0.3..........0.3\)
\(m_{ZnSO_4}=0.3\cdot161=48.3\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(0.2..........0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{1}< \dfrac{0.3}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot2=0.2\left(g\right)\)
a) $Zn + H_2SO_4 → ZnSO_4 + H_2$
b) n ZnSO4 = n Zn = 19,5/65 = 0,3(mol)
=> m ZnSO4 = 0,3.161 = 48,3(gam)
c) n H2 = n Zn = 0,3(mol)
V H2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
c)
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
n CuO = 16/80 = 0,2(mol) < n H2 = 0,3 nên H2 dư
n H2 pư = n CuO = 0,2(mol)
=> m H2 dư = (0,3 - 0,2).2 = 0,2(gam)
cho 3,5 gam kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidro HCl thu được kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro H2a. Viết chương trình phản ứng hóa học xảy ra b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng.c.Tính tỉ khối lượng muối thu được sau phản ứng. Cho biết Zn=5; H=1; Cl=35,5; O=16
a)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) nZn = \(\dfrac{3,5}{65}\)=\(\dfrac{7}{130}\) mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nH2 = nZn= \(\dfrac{7}{130}\)mol
<=> V H2 = \(\dfrac{7}{130}\).22,4 = 1,206 lít
c) nZnCl2 = nZn => mZnCl2 = \(\dfrac{7}{130}\).136= 7,32 gam
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro.
a) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua. Biết kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.
b) Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành.
a) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua: Z n C l 2
b) Khối lượng muối Z n C l 2 = 6,5 + 7,3 – 0,2 = 13,6 (gam)
Câu 15: (2,5 điểm)
Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric dư.
a) Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành và thể tích khí hiđrô sinh ra ở đktc.
b) Dùng toàn bộ lượng hiđrô thu được khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng các chất thu được
sau phản ứng.
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 (g)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
nCuO = 12/80 = 0,15 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL: 0,15 < 0,2 => H2 dư
nCuO (p/ư) = nCu = nH2O = nCuO = 0,15 (mol)
mCu = 0,15 . 64 = 9,6 (g)
mH2O = 0,15 . 18 = 2,7 (g)
mCuO (dư) = (0,2 - 0,15) . 80 = 4 (g)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2-------------0,2----0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
=>m ZnCl2=0,2.136=27,2g
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
c)H2+CuO-to>Cu+H2O
0,15-----0,15---0.15
n CuO=\(\dfrac{12}{80}\)=0,15 mol
=>H2 dư
=>m Cu=0,15.64=9,6g
=>m H2O=0,15.18=2,7g
=>m CuO dư=0,05.80=4g
cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL
a viết phương trình hoá học
b tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
c khối lượng của muối kẽm clorua thu được là bao nhiêu gam
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
mZnCl2 = 136 . 0,2 = 27,2 (g)