Dựa vào hình vẽ ở bài 4, hãy tính tỉ số giữa chiều cao của ảnh với chiều cao của vật để khằng định những nhận xét trong bài 2.
Dựa vào hình vẽ trong C3 hãy tính tỉ số giữa chiều cao của ảnh với chiều cao của vật và để khẳng định những nhận xét của em trong Cl.
ΔA’B’O ~ ΔABO nên tỉ số giữa chiều cao của ảnh và chiều cao của vật là:
Vậy ảnh trên phim nhỏ hơn vật.
C5. Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự f= 12cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 8cm, A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A'B' của AB. Dựa vào hình vẽ để nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật trong hai trường hợp:
+ Thấu kính là hội tụ.
+ Thấu kính là phân kì.
C7. Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đén thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp ở C5 khi vật có chiều cao h = 6mm.
C5:
Đặt vật AB trong khoảng tiêu cự.
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật (H.45.2).
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật (H.45.3)
C7:
- Xét 2 cặp tam giác đồng dạng trong hình 45.2: OB'F' và BB'I; OAB và OA'B'
Từ hệ thức đồng dạng, ta tính được h' = 3h = l,8cm; OA' = 24cm.
- Xét hai cặp tam giác đồng dạng trong hình 45.3: FB'O và IB'B; OA'B' và OAB.
Từ hệ thức đồng dạng, ta tính được: h' = 0,36cm; OA' = 4,8cm.
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật (H.45.3).
C5.
+ Thấu kính là hội tụ: Ảnh của vật AB (hình 45.4) tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật.
+ Thấu kính là phân kì: Ảnh của vật AB(hình 45.5) tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật.
C7.
Tam giác BB'I đồng dạng với tam giác OB'F' cho ta:
=> => => = 1,5
1 + = 1,5 => = 0,5 = => = 2
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA'B', cho ta:
(*)
Ta tính tỉ số: =
vẽ hình 1) Cho vật sáng AB (AB I trục chính; A in trục chính), trước TKHT có tiêu cư 15 cm, chiều cao của vật 2,5 cm. Hãy dựng ảnh, nhận xét đặc điểm của ảnh và tính chiều cao của ảnh, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính trong 2 trường hợp sau: a) TH1: Vật đặt cách thấu kính 45cm b) TH2 Vật đặt cách thấu kính 10 cm
a)
Nhận xét: Ảnh thật, ngược chiều vật và nhỏ hơn vật.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{OA}+\dfrac{1}{OA'}\Rightarrow\dfrac{1}{15}=\dfrac{1}{45}+\dfrac{1}{OA'}\)
\(\Rightarrow OA'=22,5cm\)
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Rightarrow\dfrac{45}{22,5}=\dfrac{2,5}{A'B'}\)
\(\Rightarrow A'B'=1,25cm\)
b)
Nhận xét: Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{10}{OA'}\)(1)
Mà \(AB=OI\)
\(\Rightarrow\dfrac{OI}{OA'}=\dfrac{10}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF'}{OA'+OF'}=\dfrac{15}{OA'+15}\)
\(\Rightarrow OA'=30cm\)
Thay vào (1) ta đc: \(A'B'=7,5cm\)
Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Máy ảnh được hướng để chụp ảnh một vật cao 40cm, đặt cách máy l,2m.
a. Hãy dựng ảnh của vật trên phim (không cần đúng tỉ lệ)
b. Dựa vào hình vẽ để tính độ cao của ảnh trên phim.
a. Ảnh của vật trên phim PQ được biểu diễn như hình vẽ:
b) Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.
Từ hệ thức đồng dạng được:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
↔ dd' – df = d'f (1)
Chia cả hai vế của (1) cho tích d.d’.f ta được:
(đây được gọi là công thức thấu kính hội tụ cho trường hợp ảnh thật)
Thay d = 1,2m = 120cm, f = 8cm ta tính được: OA’ = d’ = 60/7 cm
Từ (*) ta được độ cao của ảnh trên phim là:
Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A'B' của AB và nhận xét đặc điểm của hai ảnh A'B' trong hai trường hợp:
+ Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 36cm (hình 43.4a)
+ Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 8cm (hình 43.4b)
C6. Vận dụng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp ở C5. Cho biết vật AB có chiều cao h = 1cm.
C7. Trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài?
Hướng dẫn:
Nhận xét:
+ Vật AB cách thấu kính 36cm, ngoài khoảng tiêu cự, ảnh thật, ngược chiều vật
+ Khi vật AB cách thấu kính 8cm, trong khoảng tiêu cự, ảnh là ảo, cùng chiều vật và lớn hơn vật
Hướng dẫn:
Nhận xét:
+ Vật AB cách thấu kính 36cm, ngoài khoảng tiêu cự, ảnh thật, ngược chiều vật
+ Khi vật AB cách thấu kính 8cm, trong khoảng tiêu cự, ảnh là ảo, cùng chiều vật và lớn hơn vật
Hướng dẫn:
Nhận xét:
+ Vật AB cách thấu kính 36cm, ngoài khoảng tiêu cự, ảnh thật, ngược chiều vật
+ Khi vật AB cách thấu kính 8cm, trong khoảng tiêu cự, ảnh là ảo, cùng chiều vật và lớn hơn vật
Hướng dẫn:
Đặt một thấu kính hội tụ sát vào một trang sách, khi ấy các dòng chữ (coi là vật) sẽ nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính, cho hình ảnh các dòng chữ (là ảnh) sẽ cùng chiều và lớn hơn vật, do đó sẽ dễ đọc hơn. Từ từ dịch chuyển thấu kính ra xa, ảnh càng to và càng dễ đọc.
Tuy nhiên, khi dịch chuyển đến một vị trí nào đó, ta lại nhìn thấy ảnh của dòng chữ ngược chiều với vật. Đó là ảnh thật của dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ. Vị trí đó trùng với tiêu điểm của thấu kính hội tụ, nên khi tiếp tục dịch chuyển ra xa thì dòng chữ (vật) nằm ngoài khoảng tiêu cự, cho ta ảnh ngược chiều, khó đọc
bài C5:
Nhận xét:
+ Vật AB cách thấu kính 36cm, ngoài khoảng tiêu cự, ảnh thật, ngược chiều vật
+ Khi vật AB cách thấu kính 8cm, trong khoảng tiêu cự, ảnh là ảo, cùng chiều vật và lớn hơn vật
Bài C6:
+ Vật AB cạch thấu kính 36cm: Tam giác ABF đồng dạng với tam giác OHF, cho ta:
Ta nhận thấy OH = h’, chính là chiều cao của ảnh. Tam giác A’B’F’ đồng dạng với tam giác OIF’, cho ta:
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là OA’ = OF’ + A’F’ = 12 + 6 = 18cm
+ Vật AB cách thấu kính 8cm: Tam giác BB’I đồng dạng với tam giác OB’F’ cho ta: Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’, cho ta:
Vậy ảnh có độ cao là 3cm, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 24 cm
bài C7: Đặt một thấu kính hội tụ sát vào một trang sách, khi ấy các dòng chữ (coi là vật) sẽ nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính, cho hình ảnh các dòng chữ (là ảnh) sẽ cùng chiều và lớn hơn vật, do đó sẽ dễ đọc hơn. Từ từ dịch chuyển thấu kính ra xa, ảnh càng to và càng dễ đọc. Tuy nhiên, khi dịch chuyển đến một vị trí nào đó, ta lại nhìn thấy ảnh của dòng chữ ngược chiều với vật. Đó là ảnh thật của dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ. Vị trí đó trùng với tiêu điểm của thấu kính hội tụ, nên khi tiếp tục dịch chuyển ra xa thì dòng chữ (vật) nằm ngoài khoảng tiêu cự, cho ta ảnh ngược chiều, khó đọc
Bài 4: Một vật nhỏ AB hình mũi tên nằm cách kính lúp 8cm, qua một kính lúp có tiêu cự 10cm người ta quan sát được ảnh ảo cao gấp 5 lần vật. a) Tính số bội giác của kính lúp. b) Vẽ ảnh A'B' của vật AB qua kính lúp. (Yêu cầu vẽ đúng tỉ lệ ). c) Dựa vào hình vẽ và kiến thức hình học. Hãy tính vị trí của ảnh A'B' so với kính lúp.
a) Số bội giác của kính lúp : \(G=\dfrac{25}{f}=\dfrac{25}{10}=2,5\left(\times\right)\).
Vậy : \(G=2,5\times\).
b) Bạn tự vẽ hình.
c) Hình minh họa :
Theo đề bài : \(A'B'=5AB\).
Xét \(\Delta OAB\sim\Delta OA'B'\) có : \(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{8}{d'}=\dfrac{AB}{5AB}=\dfrac{1}{5}\Rightarrow d'=40\left(cm\right)\).
Vậy : Ảnh A'B' ở trước và cách kính lúp \(d'=40\left(cm\right)\).
Đề bài: Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng AB. Hãy vẽ ảnh của điểm sáng S là S, theo hai cách:
+ Dựa vào định luật PXAS(4đ)
+ Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng(4đ)
+ Có nhận xét gì về hai ảnh này(2đ)
( Chú ý: Phải vẽ trong cùng một hình
Đề bài: Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng AB. Hãy vẽ ảnh của điểm sáng S là S, theo hai cách:
+ Dựa vào định luật PXAS(4đ)
+ Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng(4đ)
+ Có nhận xét gì về hai ảnh này(2đ)
( Chú ý: Phải vẽ trong cùng một hình
Đề bài: Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng AB. Hãy vẽ ảnh của điểm sáng S là S, theo hai cách:
+ Dựa vào định luật Phản xạ ánh sáng
+ Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
+ Có nhận xét gì về hai ảnh này
( Chú ý: Phải vẽ trong cùng một hình)