đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí A cần 2,5 thể tích khí oxi,sinh ra 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O.tìm CTPT của A.biết A có tỉ khối hơi so với H2 là 13(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
đốt cháy hoàn toàn 2 thể tích hợp chất A cần 9 thể thích khí O2 và tạo ra 6 thể tích khí cacbonic và 8 thể tích hơi nước. Các chấy khí và hơi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất. Xác định CTPT của A
Giả sử khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
\(n_A=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{9}{1}=9\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(A) = 6 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 16 (mol)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(A\right)}=6.2+8.1-9.2=2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C là \(\dfrac{6}{2}=3\) (nguyên tử)
Số nguyên tử H là \(\dfrac{16}{2}=8\) (nguyên tử)
Số nguyên tử O là \(\dfrac{2}{2}=1\) (nguyên tử)
=> CTPT: C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là:
A. 12,9.
B. 25,8.
C. 22,2.
D. 11,1
Đặt VC3H6 = a ; VCH4 = b ⇒ VCO = 2b
Có VC3H6 + VCH4 + VCO = Vhỗn hợp = a + 3b = 20 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C có:
VCO2 = 3VC3H6 + VCH4 + VCO ⇒ 24 = 3a + 3b (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 2 ; b = 6
⇒ nC3H6 : nCH4 : nCO = 2 : 6 : 12 = 1 : 3 : 6
Gỉa sử: nC3H6 = 1 ⇒ nCH4 = 3 ⇒ nCO = 6
MX = ( mC3H6 + mCH4 + mCO ) / nX = (42 + 16.3 + 6.28) / (1+3+6) = 25,8
⇒ dX/H2 = 12,9
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí metan cần dùng 336 ml không khí (a) Tính thể tích khí metan đã cháy (b) Tính thể tích khí CO2 tạo thành. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
\(V_{O_2}=\dfrac{336}{5}=67,2\left(ml\right)=0,0672\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,0672}{22,4}=0,003\left(mol\right)\\ CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=\dfrac{0,003}{2}=0,0015\left(mol\right)\\ a,V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0015.22,4=0,0336\left(l\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0336\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi sinh ra 8,8 gam khí CO2. Tính % theo khối lượng và % theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
\(2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{CO} = n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{n_{CO} + n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,2+n_{H_2}}{2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2} = 0,4(mol)\\ \%V_{CO} = \dfrac{0,2}{0,2 + 0,4}.100\% = 33,33\%\\ \%V_{H_2} = 100\% - 33,33\% = 66,67\%\\ \%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{0,2.28+0,4.2}.100\%=87,5\%\\ \%m_{H_2} = 100\% - 87,5\% = 12,5\%\)
Câu 16:
a. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi. Khí sinh ra có 8,8 gam CO2. Tính khối lượng khí oxi phản ứng với H2.
b. Cho 48g CuO tác dụng hết với khí H2 khi đun nóng. Tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng cho phản ứng trên.
Câu 17: Cho 5,6 g Fe tác dụng với 200g dd H2SO4 19,6% (loãng).
a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc . Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
16 nCO2=0,2mol
PTHH: 2CO+O2=>2CO2
0,2<--0,1<---0,2
=> mO2=0,2.32=6,4g
=> khối lượng Oxi phản ứng với H2 là :
9,6-6,4=3,2g
=> nH2O=3,2:32=0,1mol
PTHH: 2H+O2=>H2O
b)
0,2<-0,1<-0,2
=> mH2=2.0,2=0,4g
mCO =0,2.28=5,6g
=> m hh=5,6+0,4=6g
CuO+H2-to--->Cu+H2O
0,6----0,6
nCuO =48/80=0,6 (mol)
==>VH2 =0,6×22,4=13.44(l)
17.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(m_{H_2SO_4}=200.19,6\%=39,2g\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
Chất còn dư là H2SO4
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,1\right).98=29,4g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2g\\m_{H_2}=0,1.2=0,2g\end{matrix}\right.\)
\(m_{ddspứ}=5,6+200-0,1.2=205,4g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{15,2}{205,4}.100=7,4\%\\C\%_{H_2}=\dfrac{0,2}{205,4}.100=0,09\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{29,4}{205,4}.100=14,31\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6}{100}=39,2\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
pthh : \(Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
LTL:
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
=> H2SO4 dư
=> \(n_{H_2}=0,1mol\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\)
theo pthh :\(n_{H_2SO_4\left(p\text{ư}\right)}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4\left(d\right)}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=98.0,3.29,4\left(g\right)\)
ta có mdd =5,6+39,2 = 44,8 (g)
\(C\%=\dfrac{5,6}{44,8}.100\%=12,55\)
Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 50 ml khí O2, thu được hỗn hợp Y gồm khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5 : 4. Ngưng tụ toàn bộ hơi H2O trong Y, thấy còn lại 50 mL khí. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Phân tử khối của X là
A. 86
B. 100
C. 132
D. 118
Chọn đáp án C
50 mL khí không bị ngưng tụ là C O 2 ; tỉ lệ n H 2 O : n C O 2 = 4 : 5
→ có 40 mL H 2 O
các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất → chọn điều kiện V = 10 mL ⇄ 1 mol.
Ta có: đốt 1 mol este X cần 5 m o l O 2 → t 0 5 m o l C O 2 + 4 m o l H 2 O
BTNT oxi có trong X: n O = 4
→ số O = 4 : 1 = 4.
Lại có số C = 5 : 1 = 5 và số H = 4 × 2 : 1 = 8
→ CTPT của X là C 5 H 8 O 4
Tính được MX = 132
Hỗn hợp Z gồm một hiđrocacbon A và oxi (lượng oxi trong Z gấp đôi lượng oxi cần thiết để đốt cháy hết A). Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp Z, đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu. Nếu cho ngưng tụ hơi nước của hỗn hợp sau khí đốt thì thể tích giảm đi 40% (Biết rằng các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 22,2 gam Ca(OH)2 thì khối lượng của dung dịch tăng hay giảm, bao nhiêu gam?
pt:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,3 → 0,3 0,3
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,1 → 0,1 0,1
m dd tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = 12g
A là hiđrocacbon mạch hở, thể khí ở điều kiện thường. Khi đốt cháy hoàn toàn A bằng khí oxi (vừa đủ) thấy thể tích khí và hơi của các sản phẩm bằng tổng thể tích các khí tham gia phản ứng (thể tích các khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.
Pt:
CxHy + (x + 0,25y)O2 → xCO2 + 0,5yH2O
1 → (x + 0,25y) x 0,5y
Thể tích và số mol tỉ lệ thuận nên thể tích bằng nhau thì số mol cũng bằng nhau
Theo đề bài: n(khí trước pứ) = n(khí sau pứ)
1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình