Để trung hòa một lượng dd có chứa 189g HNO3 đầu tiên dùng dd có chứa 112g KOH. Sau đó lại dùng thêm dd BA(OH)2 25% để trung hòa hết axit
a.Viết PTHH
b. Tính khối lượng dd BA(OH)2 đã dùng
Để trung hòa dd chứa 109,5g HCl, lần đầu tiên cho dd chứa 112g KOH. Sau đó cho thêm dd Ba(OH)2 25% để trung hòa hết axit. Vậy khối lượng dd Ba(OH)2 đã dùng là bao nhiêu?
PTHH: \(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\)
\(2HCl_{\left(dư\right)}+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Axit dư nên tính theo KOH
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{HCl}=\dfrac{109,5}{36,5}=3\left(mol\right)\\n_{KOH}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,5\cdot171}{25\%}=342\left(g\right)\)
Để dung dịch hòa 1 dung dịch chứa 189g HNO3, đầu tiên người ta dùng dung dịch 112g KaOH . Sau đó người ta lại đổ thêm dung dịch Ba(OH)2 25% cho dung hòa hết axit
a) Viết PT
b) Tính klg dung dịch BAPH đã dùng
MINH ĐANG CẦN GẤP
PTHH: \(KOH+HNO_3\rightarrow KNO_3+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\\n_{HNO_3}=\dfrac{189}{63}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) HNO3 dư 1 mol
\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,5\cdot171}{25\%}=342\left(g\right)\)
để trung hòa dd chứa 109,5g HCl, đầu tiên người ta dùng dd chứa 112g KOH. Sau đó lại đổ thêm dd Ba(OH)2 25% để trung hòa hết axit. Hỏi khối lượng dd Ba(OH)2 là bao nhiêu.
HELP ME
Cho 100ml dd chứa Ba(OH)2 0,1M và KOH 0,2M vào 100ml dd chứa hcl 0,2M và HNO3 0,2M được dd Z. a) Tính pH của dung dịch Z b) tính nồng độ mol của 400ml dd nạo dùng để trung hòa hết dd Z
Để trung hòa một lượng dung dịch có chứa 189g HNO3. Đầu tiên dùng dung dịch có chứa 112g KOH. Sau đó lại dùng thêm dung dịch Ba(OH)2 25% để trung hòa hết axit
a, viết pthh
b, tìm khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
nno3=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{189}{63}=3\left(mol\right)\)
nkoh=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
pthh: HNO3 + KOH \(\rightarrow\) HNO3 + H2O 1.
2HNO3 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba(NO3)2 + 2H2O 2.
Theo pthh 1 : nno3 =nkoh=2(mol)
\(n_{hno3dư_{ }}=1\left(mol\right)\)
Theo pthh 2 : nba(oh)2=nhno3=1(mol)
\(\Rightarrow m_{ba\left(ọh\right)_{2_{ }}=n.M=1.171=171\left(g\right)}\)
\(\Rightarrow m_{ddBa\left(oh\right)_2}=\dfrac{m_{ct}.100\%}{C\%}=\dfrac{117.100\%}{25}=468\left(g\right)\)
a) Ta có pt sau
\(HNO_3+KOH=KNO_3+H_2O\) (1)
\(2HNO_3+Ba\left(OH\right)_2=Ba\left(NO_3\right)_3+2H_2O\) (2)
b) => \(n_{HNO_3}=\dfrac{189}{53}=3mol\) (1)
\(n_{KOH}=\dfrac{112}{56}=2mol\) (1)
Lạp tỉ lệ: \(n_{HNO_3}>n_{KOH}\) => Phản ứng theo KOH
\(n_{HNO_3\left(dư\right)}=3-2=1mol\)
=> \(m_{Ba\left(OH\right)_2}=1.171=171\left(g\right)\)
=> \(m_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{171.100\%}{25\%}=684\left(g\right)\)
Bài 25: Nung nóng 40 g đá vôi (có chứa 80% CaCO3 ) đến khối lượng không đổi.
a/ Tính thể tích khí (đktc) thu được?
b/ Dùng dd Ca(OH)2 0,5% để hấp thu hoàn toàn lượng khí trên thu được muối trung hòa. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng?
a)\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40.80\%}{100}=0,32\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,32\left(mol\right)\)
b) \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,32\left(mol\right)\)
=> \(m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,32.74}{0,5\%}=4736\left(g\right)\)
Tính Thể tích của dd HCl 3,65%, có khối lượng riêng là 1.05 g/ml cần dùng để trung hòa hết 400 ml dd Ba(OH)2 nồng độ 17,1% có khối lượng riêng 1,20g/ml
\(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Theo PT : \(n_{HCl}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=2.\dfrac{400.1,2.17,1\%}{171}=0,96\left(mol\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{0,96.36,5}{3,65\%.1,05}=914,29\left(ml\right)\)
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=400\cdot1.2\cdot17.1\%=82.08\left(g\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{82.08}{171}=0.48\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
\(0.48..............0.96\)
\(m_{HCl}=0.96\cdot36.5=35.04\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{35.04}{3.65\%}=960\left(g\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{960}{1.05}=1008\left(ml\right)\)
Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Ca(OH)2
a, Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng ?
b, Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
c, Để trung hòa hết lượng dd Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dd HCl nồng độ 20%
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{20\%}=91,25\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,1mol\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1mol\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{20\%}\cdot100\%=49g\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{49}{1,14}=42,98ml\)