Cho 2,34g etanol và phenol tác dụng với Na thu được 0,336 lít khí
a) tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp trên
b) cho toàn bộ phenol trong hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thu đc m gam muối.tính m
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp A là
A. 67,1%.
B. 32,9%.
C. 50,8%.
D. 49,2%.
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp A là
A. 67,1%.
B. 32,9%.
C. 50,8%.
D. 49,2%.
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.
Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Nếu hỗn hợp X trên tác dụng với nước brom vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp là
A. 66,2%
B. 46,94%
C. 33,8%
D. 53,06 %
Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Nếu hỗn hợp X trên tác dụng với nước brom vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp là:
A. 66,2%
B. 46,94%
C. 33,8%
D. 53,06 %
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là
A. 32,85% và 67,15%.
B. 39,00% và 61,00%.
C. 40,53% và 59,47%.
D. 60,24% và 39,76%.
Chọn đáp án A
Đặt nC2H5OH = x; nC6H5OH = y ⇒ mA = 14(g) = 46x + 94y.
nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,1 mol ||⇒ giải hệ có: x = y = 0,1 mol.
► %metanol = 0,1 × 46 ÷ 14 × 100% = 32,86% ⇒ %mphenol = 67,14%.
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là
A. 32,85% và 67,15%.
B. 39,00% và 61,00%.
C. 40,53% và 59,47%.
D. 60,24% và 39,76%.
Chọn đáp án A
Đặt nC2H5OH = x; nC6H5OH = y
⇒ mA = 14(g) = 46x + 94y.
nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,1 mol
⇒ giải hệ có: x = y = 0,1 mol.
► %metanol = 0,1 × 46 ÷ 14 × 100% = 32,86%
⇒ %mphenol = 67,14%.
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 2,24 lít khí (dktc)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c) Cho 14 gam hỗn hợp A tác dụng với HNO3 (dư) thì thu được bao nhiêu gam picric(2,4,6 trinitrophenol)
a)
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
b)
Gọi số mol C2H5OH, C6H5OH là a, b (mol)
=> 46a + 94b = 14 (1)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
a---------------------------->0,5a
2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
b---------------------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,1.46}{14}.100\%=32,857\%\\\%m_{C_6H_5OH}=\dfrac{0,1.94}{14}.100\%=67,143\%\end{matrix}\right.\)
c)
PTHH: C6H5OH + 3HNO3(đ) --H2SO4(đ)--> C6H2(NO2)3OH + 3H2O
0,1---------------------------------->0,1
=> \(m_{C_6H_2\left(NO_2\right)_3OH}=0,1.229=22,9\left(g\right)\)
Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc)
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A.