Một muối sunfat của kim loại có hóa trị II ngậm nước có phân tử khối 278 g và khối lượng nước kết tinh chiếm 45,324 % . Tìm công thức hóa học của muối trên
Một muối sunfat của kim loại hóa trị II ngậm nước có phân tử khối 278 gam và khối lượng nước kết tinh chiếm 45,324%. Tìm công thức hóa học của muối trên.
Gọi công thức muối ngậm nước có dạng: RSO 4 . nH 2 O
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Vậy công thức của muối sắt là: FeSO 4 . 7 H 2 O
một muối sunfat của kim loại hóa trị (2) để lâu ngày trong không khí trở thành phân tủ muối ngậm nước.Trong phân tử muối ngậm nước kim loại chiếm 25,6 phần trăm.Tìm công thức phân tử muối ngậm nước đá
Gọi công thức phân tử ngậm nước là: \(RSO_4.nH_2O\)
Đề bài quá mơ hồ . Phiền em xem lại đề bài rồi
\(CT:RSO_4\cdot nH_2O\)
\(\%R=\dfrac{R}{R+96+18n}\cdot100\%=25.6\%\)
\(\Leftrightarrow R+96+18n=2.90625R\)
\(\Leftrightarrow2.90625R-18n-96=0\)
\(BL:\)
\(n=5\Rightarrow R=64\)
\(CT:CuSO_4\cdot5H_2O\)
Chúc em học tốt !!
Bài này quá dễ ,nếu em không làm đc thì nên ra khỏi đội bồi dưỡng hóa em nhé!
trong thành phần của 1 muối nitrat ngậm nước của kim loại hóa trị II thì khối lượng nước kết tinh =42,1875% khối lượng kim loại =9,375%% xác định tinh thể
CTHH: R(NO3)2.xH2O (A)
\(\%m_{NO_3^-}=100\%-42,1875\%-9,375\%=48,4375\%\)
Xét \(\dfrac{m_R}{m_{NO_3^-}}=\dfrac{1.M_R}{2.62}=\dfrac{9,375\%}{48,4375\%}\)
=> MR = 24 (g/mol)
=> R là Mg
(A) có CTHH là Mg(NO3)2.xH2O
Có: \(\%m_{H_2O}=\dfrac{18x}{148+18x}.100\%=42,1875\%\)
=> x = 6
=> CTHH: Mg(NO3)2.6H2O
Trong tinh thể ngậm nước của muối sunfat KL hoá trịII, nước kết tinh chiếm 45,324% khối lượng tinh thể chứa 11,51% lưu huỳnh. Xác định công thức của tinh thể
đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại R(R có hóa trị II không đổi ) thu được chất rắn A và khí B. hòa tan A bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 14,5% thu được dd muối có nồng độ 33.33% . khi làm lạnh dd muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng là 15,625 g. phần dd bảo hòa có nồng độ là 22,54% . xác định R và công thức của muối ngậm nước nói trên
Cho 2,88 gam oxit kim loại hóa trị II, tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M, rồi cô cạn dung dịch nhận được 7,52 gam tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức phân tử của muối ngậm nước.
Hướng dẫn giải:
RO + H2SO4 → RSO4 + H2O
0,04 ←0,04
→ Oxit: FeO (72)
CTPT muối ngậm nước là: RSO4.nH2O
n = 0,04 và m = 7,52
=> M = 188
=> n = 2
=> FeSO4 . 2H2O
Vậy CTPT muối ngậm nước là: FeSO4.2H2O
Một muối được tạo bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan m gam muối này vào nước và chia dung dịch làm hai phần bằng nhau:
- Phần I: Cho tác dụng với dung dịch A g N O 3 có dư thì được 2,87 gam kết tủa.
- Phần II : Nhúng một thanh sắt vào dung dịch muối, sau một thời gian phản ứng kết thúc khối lượng thanh sắt tăng lên 0,08 gam.
Tìm công thức phân tử của muối.
1/ Trong tinh thể ngậm nước của một muối sunfat kim loại hóa trị (II), nước kết tinh là 45,32% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của tinh thể, biết tinh thể chứa 11,51% là lưu huỳnh về khối lượng.
2/Y là một oxit kim loại chứa 70% kim loại về khối lượng . Tìm công thức phân tử của Y.
1/ CTHH dạng TQ là ASO4 . xH2O
*Có : %S/muối tinh thể = \(\dfrac{1.M_S}{M_{ASO4.xH2O}}.100\%=11,51\%\)
=> \(\dfrac{32}{M_{ASO4.xH2O}}=0,1151\)
=> MASO4.xH2O = 278(g)
* Có : %H2O/muối tinh thể = \(\dfrac{x.M_{H2O}}{M_{ASO4.xH2O}}.100\%=45,32\%\)
=> \(\dfrac{x.18}{278}=0,4532\)
=>x= 7
*Lại có : MASO4.xH2O = 278
mà x = 7
=> MA + 96 + 7 .18=278 => MA =56(g) => A là Sắt (Fe)
Vậy CTPT của tinh thể là FeSO4 .7H2O
Một muối ngậm nước có công thức là MgX2.nH2O (X là nguyên tố chưa biết, n là số tự nhiên; 5 ≤ n ≤ 8). Biết %Mg = 11,82%.
a/ Hãy xác định công thức hóa học của muối ngậm nước trên.
b/ Tính % khối lượng của X trong tinh thể.
c/ Tính khối lượng H3PO4 có chứa lượng H bằng lượng H có trong 40,6 gam tinh thể trên
a) \(\%Mg=\dfrac{24}{24+2.M_X+18n}.100\%=11,82\%\)
=> MX + 9n = 89,523
Xét n = 5 => MX = 44,5 (Loại)
Xét n = 6 => MX = 35,5 => X là Cl
Xét n = 7 => MX = 26,5 (Loại)
Xét n = 8 => MX = 17,5 (loại)
Vậy CTHH của tinh thể là MgCl2.6H2O
b) \(\%Cl=\dfrac{35,5.2}{203}.100\%=34,975\%\)
c) \(n_{MgCl_2.6H_2O}=\dfrac{40,6}{203}=0,02\left(mol\right)\)
=> nH = 0,02.12 = 0,24 (mol)
=> \(n_{H_3PO_4}=\dfrac{0,24}{3}=0,08\left(mol\right)\)
=> mH3PO4 = 0,08.98 = 7,84 (g)