Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Nhiệt độ sôi là gì? Nêu nhiệt độ sôi của một số chất lỏng. Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
- Bảng sau cho biết nhiệt độ sôi của một số chất lỏng.
- Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào bản chất chất lỏng và áp suất trên mặt chất lỏng. Áp suất càng lớn thì nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.
Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Áp suất trên mặt thoáng của chất lỏng.
B. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C. Gió.
D. Khối luợng chất lỏng.
Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng của chất lỏng.
⇒ Đáp án A
Chất lỏng có bay hơi ở nhiệt độ xác định không?Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Các chất lỏng đều bay hơi ở mọi nhiệt độ.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng của chất lỏng.
Chất lỏng có bay hơi ở một nhiệt độ xác định không? Tốc độ gió bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Chất lỏng bay hơi nở vì nhiệt của chúng khác nhau. Tốc độ gió bay hơi của một chất lỏng được phụ thuộc vào những yếu tố là: gió, ánh nắng, độ co giản của vật.
- Các chất lỏng đều bay hơi ở mọi nhiệt độ.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng của chất lỏng.
Chất lỏng bay hơi ở mọi nhiệt độ. Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào 3 yếu tố : nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
a. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc những yếu tố nào?
b. Nêu sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi chất lỏng vào mỗi yếu tố đó?
a.Phụ thuộc vào nhiệt độ,gió
b. Nhiệt độ cao thì tốc độ bay hơi càng nhanh
Gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi càng nhanh
các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định ko ?
Tộc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Các chất lỏng không bay hơi ở một nhiệt độ nhất định mà ở mọi nhiệt độ
Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào gió ,diện tích mặt thoáng ,nhiệt độ
-Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
-Ở nhiệt độ bình thường vẫn có hiện tượng bay hơi đối với chất lỏng.
Thế nào là sự bay hơi?Cho ví dụ?Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?Nêu phương án thí nghiệm chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ,gió,diện tích mặt thoáng của chất lỏng
- sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
- ví dụ: nước được đun nóng hay làm lạnh thì ta có thể thấy sự bay hơi
- tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, và mặt thoáng cảu chất lỏng
+ thí nghiệm chứng tỏ tốc độ bay hơi của nước phụ thuộc vào gió:
một chiếc đĩa chứa lượng nước như nhau. một cái để ở nơi có nhiều gió. một cái để trong phòn kín
=> sau một thời gian thì đĩa ở nơi có gió tất nhiên sẽ bay hơi nhiều hơn
+ thí nghiệm chứng tỏ tốc độ bay hơi của nước phụ thuộc vào nhiệt độ:
một chiếc đĩa chứa lượng nước như nhau đều để trong phong kín. một cái để ko. một cái đun trên đèn cồn
=>sau một thời gian thì đĩa đun nước bốc hơi nhanh hơn nên cạn dần, ít nước hơn đĩa kia
+ thí nghiệm chứng tỏ tốc độ bay hơi của nước phụ thuộc vào mặt thoáng của chất lỏng:
một chiếc đĩa chứa lượng nước như nhau đều để trong phong kín. nhưng một chiếc thì to và rộng. một chiếc nhỏ và chật hẹp
=>sau một thời gian thì đĩa có mặt thoán rỗng rã thì tất nhiên sẽ bay hơi nhiều hơn
Chúc bạn học tốt >.<
Bức xạ nhiệt là gì? khả năng hấp thụ bức xạ nhiệt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho biết hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở chất lỏng và chất khí
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không.
Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.
Chất lỏng: đối lưu; Chất khí; đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt.
Bức xạ nhiệt là bức xạ điện từ được tạo ra bởi sự chuyển động nhiệt của các hạt điện tích trong vật chất.
Tất cả các vật chất với nhiệt độ lớn hơn độ 0 tuyệt đối đều phát ra bức xạ nhiệt. Khi nhiệt độ của vật lớn hơn độ 0 tuyệt đối thì sự va chạm giữa các nguyên tử hoạt động sẽ làm thay đổi động năng của các nguyên tử hoặc phân tử. Từ đó dẫn đến làm tăng tốc điện tích và gây dao động lưỡng cực, điều này làm sản sinh ra bức xạ điện từ và độ rộng phổ của bức xạ tương ứng với độ rộng phổ của năng lượng và gia tốc ở một nhiệt độ nhất định.
Khả năng hấp thụ hay bức xạ nhiệt của 1 vật phụ thuộc vào tính chất của vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu. ... Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều.
Các hình thức truyền nhiệt là: Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt. - Chất rắn: chủ yếu truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt; - Chất lỏng và chất khí: chủ yếu truyền nhiệt bằng hình thức đối lưu; - Chân không: chủ yếu truyền nhiệt bằng hình thức bức xạ nhiệt.
Mỗi chất có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định ko ?
Tộc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Mỗi chất có nhiệt độ nóng chảy và đông đặc khác nhau
Tộc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào 3 yếu tố:
-nhiệt độ
-diện tích mặt thoáng
-gió
Chúc bạn học tốt.
Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ khác nhau
Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào :
- gió
- diện tích mặt thoáng
- nhiệt độ
- Mỗi chất nóng chảy ( hay đông đặc ) ở một nhiệt độ xác định . nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy ( hay đông đặc ).
- Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào 3 yếu tố : + Nhiệt độ + Gió + Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự phụ thuộc nhiệt độ sôi của chất lỏng vào độ cao so với mặt nước biển?
A. Càng lên cao nhiệt độ sôi càng giảm. B. Càng lên cao nhiệt độ sôi càng cao.
C. Nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào độ cao. D. Cả ba kết luận trên đều sai.
Câu 2: Nhiệt độ sôi
A. không đổi trong suốt thời gian sôi. B. luôn thay đổi trong suốt thời gian sôi.
C. luôn tăng trong thời gian sôi. D. luôn giảm trong thời gian sôi.
Câu 3: Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Áp suất trên mặt thoáng của chất lỏng. B. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C. Gió. D. Khối lượng chất lỏng.
Câu 4: Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
A. Đông đặc B. Nóng chảy
C. Không đổi D. Nóng chảy rồi sau đó đông đặc
Câu 5: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Lượng nước để trong chai đậy kín không bị giảm. B. Sự tạo thành mưa.
C. Băng đá đang tan. D. Sương đọng trên lá cây.
Câu 6: Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để
A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây. B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.
C. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn. D. Đỡ tốn diện tích đất trồng.
Câu 7: Hãy chọn nhận xét đúng nhất về nhiệt độ sôi. Ở nhiệt độ sôi thì
A. các bọt khí xuất hiện ở đáy bình.
B. các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to ra, khi đến mặt thoáng chất lỏng thì vỡ tung.
C. nước reo.
D. các bọt khí nổi dần lên.
Câu 8: Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng
A. tăng dần lên B. giảm dần đi
C. khi tăng khi giảm D. không thay đổi
Câu 9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa…. vào các bọt khí vừa…… trên mặt thoáng.
A. ngưng tụ B. hòa tan C. bay hơi D. kết tinh
Câu 10: Chọn phát biểu không đúng về nhiệt độ sôi?
A. Các chất khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau.
B. Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.
C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
D. Nhiệt độ sôi của nước là lớn nhất trong các chất lỏng.
Câu 11: Trong thời gian vật đang đông đặc, nhiệt độ của vật sẽ
A. Luôn tăng B. Không thay đổi
C. Luôn giảm D. Lúc đầu giảm, sau đó không đổi
Câu 12: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt ngọn nến.
C. Đúc chuông đồng. D. Đốt ngọn đèn dầu.
Câu 13: Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất rắn?
A. Chất khí nở vì nhiệt ít hơn chất rắn. B. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
C. Chất khí và chất rắn nở vì nhiệt giống nhau. D. Cả ba kết luận trên đều sai.
Câu 1: A
Câu 2: A
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: C
Câu 6: C
Câu 7: B
Câu 8: D
Câu 9: C
Câu 10: D
Câu 11: B
Câu 12: D
Câu 13: B
Câu 1: A
Câu 2: A
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: C
Câu 6: C
Câu 7: B
Câu 8: D
Câu 9: C
Câu 10: D
Câu 11: B
Câu 12: D
Câu 13: B