Bằng phương pháp hóa học , hãy phân biệt các gói bột sau : vôi sống , magie oxit , điphotpho pentaoxit , natri clorua , natri oxit
1. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói bột sau: canxi oxit; điphotpho pentaoxit; natri clorua; natri oxit; magie oxit
2. Nhiệt phân 63,2 gam hỗn hợp thuốc tím Kalipemanganat và canxicacbonat thu được a lít khí X(đktc). Tìm giá trị a biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 90%
Bài 1:
_ Trích mẫu thử.
_ Hòa tan các mẫu thử vào nước rồi thả quỳ tím vào.
+ Nếu không tan, đó là MgO.
+ Nếu tan, làm quỳ tím chuyển đỏ, đó là P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Nếu tan, không làm quỳ tím chuyển màu, đó là NaCl
+ Nếu tan, làm quỳ tím chuyển xanh, đó là CaO, Na2O. (1)
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
_ Dẫn khí CO2 qua ống nghiệm đựng 2 dd vừa thu được từ nhóm (1).
+ Nếu có xuất hiện kết tủa, đó là Ca(OH)2.
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NaOH.
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
_ Dán nhãn.
Bài 2:
Không biết đề có thiếu gì không bạn nhỉ?
2KMnO4to−−→K2MnO4+MnO2+O22(1)
CaCO3to−−→CaO+CO2(2)
Gỉa sử : chỉ xảy ra phản ứng (1)
nKMnO4=63,2158=0,4(mol)
⇒nO20,5nKMnO4=0,4.0,5=0,2(mol)
⇒VO2=0,2.22,4=4,48(l)
Do %H=90%
⇒a=4,48.90100=4,032(l)(∗)(∗)
Gỉa sử : chỉ xảy ra phản ứng (2)
nCaCO3=63,2100=0,632(mol)
Ta có: nCO2=nCaCO3=0,632(mol)
⇒VCO2=0,632.22,4=14,1568(l)
Do %H=90%
⇒a=14,1568.90100=12,74(l)(∗∗)(∗∗)
Từ (∗),(∗∗)(∗),(∗∗) ⇒⇒ Vậy a= trong khoảng từ 4,032(l)4,032(l) đến 12,74(l)
bài 2:
2KMnO4to−−→K2MnO4+MnO2+O22����4→���2���4+���2+�2↑↑(1)(1)
CaCO3to−−→CaO+CO2����3→�����+��2↑↑(2)(2)
Gỉa sử : chỉ xảy ra phản ứng (1)(1)
nKMnO4=63,2158=0,4(mol)�����4=63,2158=0,4(���)
⇒nO20,5nKMnO4=0,4.0,5=0,2(mol)⇒��20,5�����4=0,4.0,5=0,2(���)
⇒VO2=0,2.22,4=4,48(l)⇒��2=0,2.22,4=4,48(�)
Do %H=90%%�=90%
⇒a=4,48.90100=4,032(l)⇒�=4,48.90100=4,032(�)(∗)(∗)
Gỉa sử : chỉ xảy ra phản ứng (2)(2)
nCaCO3=63,2100=0,632(mol)�����3=63,2100=0,632(���)
Ta có: nCO2=nCaCO3=0,632(mol)���2=�����3=0,632(���)
⇒VCO2=0,632.22,4=14,1568(l)⇒���2=0,632.22,4=14,1568(�)
Do %H=90%%�=90%
⇒a=14,1568.90100=12,74(l)⇒�=14,1568.90100=12,74(�)(∗∗)(∗∗)
Từ (∗),(∗∗)(∗),(∗∗) ⇒⇒ Vậy a� trong khoảng từ 4,032(l)4,032(�) đến 12,74(l)
bằng pp hóa học hãy phân biệt các goi bột sau :
vôi sống ,magan oxit, diphotphopentaoxit , natriclorua , natri oxita
Cho mẫu thử vào nước có đặt giấy quỳ tím
- mẫu thử nào tan, làm quỳ tím hóa đỏ là Điphopho pentaooxit
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
- mẫu thử nào tan, làm quỳ tím hóa xanh là $CaO,Na_2O$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
- mẫu thử nào tan là $NaCl$
- mẫu thử không tan là Mangan oxit
Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào hai chất còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $CaO$
$CaO + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2O$
- mẫu thử không HT là $Na_2O$
viết công thức hóa học của những chất có tên gọi sau: Axit sunfuric; Axit sunfurơ; Sắt(II) hidroxit; Kali hidrocacbonat; Magie clorua; Nhôm sunfat; Natri oxit; Kali hidroxit; Điphotpho pentaoxit; Canxi đihidrophot
1) H2SO4
2) H2SO3
3) Fe(OH)2
4) KHCO3
5) MgCl2
6) Al2(SO4)3
7) Na2O
8) KOH
9) P2O5
10) Ca(OH)2
Axit sunfuric : \(H_2SO_4\)
Axit sunfurơ : \(H_2SO_3\)
Sắt(II) hidroxit : \(Fe\left(OH\right)_3\)
Kali hidrocacbonat : \(KHCO_3\)
Magie clorua : \(MgCl_2\)
Nhôm sunfat : \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Natri oxit : \(Na_2O\)
Kali hidroxit : \(KOH\)
Điphotpho pentaoxit : \(P_2O_5\)
Kali hidro đi photpho pentaoxit K(hpo2)o5)
Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a, khí hidro + sắt (II) oxit
b, điphotpho pentaoxit + nước
c, magie + axit clohidric
d, natri + nước
e, canxi oxit + nước
f, sắt từ oxit + khí hidro
Câu 2: khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hidro
a, tính thể tích khí hidro (đktc) cần dùng
b, tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
Câu 3: để đốt cháy 1mol khí hidro thì cần bao nhiêu lít khí oxit? giả sử các chất khí đo ở đktc
Câu 1 :
\(a.\) \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(b.P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(c.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(d.Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(e.CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(f.Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}3Fe+4H_2O\)
Câu 2 :
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0.075\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(0.075......0.225..0.15\)
\(V_{H_2}=0.225\cdot22.4=5.04\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
Câu 3 :
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(1.........0.5\)
\(V_{O_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất sau đây : vôi sống , magie oxit , đi phốt pho pentaoxit, natric clorua, natri oxit.
- Trích các chất trên thành những mẫu thử nhỏ
- Cho nước lần lượt vào các mẫu thử trên
. . .Mẫu thử nào tan ra là CaO, P2O5, NaCl, Na2O
\(CaO+H_2O--->Ca\left(OH\right)2\)
\(P_2O_5+3H_2O--->2H_3PO_4\)
\(Na_2O+H_2O--->2NaOH\)
. . .Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là \(MgO\). Ta nhận ra được \(MgO\)
- Cho quì tím lần lượt vào 4 mẫu thử còn lại., quan sát:
. . .Mẫu thử nào làm quì tím hóa đỏ là \(H_3PO_4\) nên chất ban đầu phải là \(P_2O_5\).Ta nhận ra được \(P_2O_5\)
. . .Mẫu thử nào không làm đổi màu quì tím là \(NaCl\). Ta nhận ra được \(NaCl\)
. . .Mẫu thử làm quì tím hóa xanh là \(Ca(OH)_2\) và \(NaOH\)
- Sục khí CO2 lần lượt vào 2 mẫu thử trên
. . . Mẫu thử nào thấy có xuất hiện kết tủa trắng là \(CaCO_3\)=> Mẫu thử đó là \(Ca(OH)_2\), nên chất ban đầu phải là \(CaO\)
\(Ca(OH)_2+CO_2--->CaCO_3+H_2O\)
. . .Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là \(NaOH\)nên chất ban đầu là \(Na_2O\)
-trích mỗi lọ ra một ít để làm mẫu thử và đánh số thứ tự:
cho cả 6 mẫu thử vào nc:
+nếu mẫu thử nào ko tan trong nc là magie oxit(MgO)
+nếu mẫu thử nào tan là:vôi sống (CaO),P2O5,Na2O.
ko hiện tượng j là NaCl
pthh:+)CaO+H2O->Ca(OH)2.
+)P2O5+H2O->H3PO4.
+)Na2O+H2O->NaOH.
-cho quỳ tím vào 3 dd tan trong nc
+nếu lamf quỳ tím chuyển thành màu màu đỏ là:H3PO4=>chất hòa tan vào nc là P2O5.
+)nếu dd nào lm quỳ tím chuyển màu xanh là:Na(OH),Ca(OH)2
cho luồng khí CO2qua 2 dd lm quỳ tím chuyển xanh:
+)ko hiện tượng là:Na(oH)=>Na2O.
+)có kết tủa màu trắng và trên thành ống nghiệm xh những giọt nc là:Ca(OH)2=>là CaO.
pthh:Ca(OH)2+CO2->CaCO3+CO2+O2
trắng
CHÚC BN HK TỐT!
Viết công thức hóa học của những chất sau: |
Lưu huỳnh trioxit, sắt (II) clorua, magie hiđroxit, kẽm photphat, chì (II)
nitrat, nhôm sunfat, axit sunfurơ, natri hiđroxit, điphotpho pentaoxit, axit clohiđric,
canxi cacbonat, thủy ngân (II) oxit, bari sunfit.
Viết lần lượt nhé: SO3, FeCl2, Mg(OH)2, Zn3(PO4)2, Pb(NO3)2, Al2(SO4)3, H2SO3, NaOH, P2O5, HCl, CaCO3, HgO, BaSO3
Hãy viết công thức hoá học của những chất có tên gọi sau: Axit sunfuric; Axit sunfurơ; sắt (ll) hiđrocacbonat; magie clorua; nhôm sunfat; natri oxit; kali hidroxit điphotpho pentaoxit; canxi đihiđrophotphat (giúp em với ạ,em cần gấp để mai nộp ạ)
Tên | CTHH |
Axit sunfuric | H2SO4 |
Axit sunfurơ | H2SO3 |
Sắt (II) hiđrocacbonat | Fe(HCO3)2 |
Magie clorua | MgCl2 |
Nhôm sunfat | Al2(SO4)3 |
Natri oxit | Na2O |
Kali hiđroxit | KOH |
Điphotpho pentaoxit | P2O5 |
Canxi đihiđrophotphat | Ca(H2PO4)2 |
Nêu phương pháp nhận biết các chất bột rắn : natri oxit ; điphotpho pentaoxit ; silic oxit
- Hòa tan 3 chất rắn vào H2O
Na2O tan trong nước thành dd không màu
P2O5 tan trong nước thành dd không màu
SiO2 không tan trong nước
- Lần lượt nhúng giấy quỳ tím vào 2 dd không màu vừa thu được
NaOH làm quỳ hóa xanh -> chất rắn ban đầu là Na2O
Na2O + H2O -> 2NaOH
H3PO4 làm quỳ hóa đỏ -> chất rắn ban đầu là P2O5
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
Trích:
- Cho nước lần lượt vào từng mẫu:
+ tan: Na2O, P2O5
- Không tan: SiO2
- Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch thu được:
+ Hóa đỏ: P2O5
- Hóa xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
3H2O + P2O5 --> 2H3PO4
- Trích...
- Hòa tan các mẫu thử vào nước.
Mẫu thử ko tan là SiO2.
2Mẫu thử còn lại tan tạo ra 2dd.
PTHH: Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
- Nhúng mẩu quỳ tím vào các dd vừa thu đc.
DD làm quỳ tím hóa đỏ là dd H3PO4 => mẫu thử bđ là P2O5
DD làm quỳ tím hóa xanh là dd NaOH => mẫu thử bđ là Na2O
Có 2 gói bột màu trắng mất nhãn đựng natri oxit và nitơ dioxit .bằng pphh hãy phân biệt 2 gói bột trên
Hòa tan các chất bột vào nước tạo thành dung dịch
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên :
- Hóa xanh : Na2O
- Hóa đỏ : NO2
Na2O + H2O => 2NaOH
4NO2 + O2 + 2H2O => 4HNO3