Cho a+b = 2 . Tìm GTLN
1) a2b + ab2
2) a2b3 + a3b2
3) ab3 + a3b
Cấu hình electron nguyên tử A là [Ar] 4 s 2 và nguyên tử B là [Ne] 3 s 2 3 p 5 .
Công thức hợp chất giữa A và B và bản chất liên kết trong hợp này là
A. AB 2 , ion. B. AB, ion.
C. A 2 B , cộng hoá trị. D. A 2 B 3 , kim loại.
CM: a4+b4≥a3b+ab3 (∀a,b)
\(a^4+b^4-a^3b-ab^3=a^3\left(a-b\right)-b^3\left(a-b\right)=\left(a-b\right)\left(a^3-b^3\right)=\left(a-b\right)\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)=\left(a-b\right)^2\left(a^2+ab+b^2\right)\)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(a-b\right)^2\ge0\\a^2+ab+b^2>0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a^4+b^4-a^3b-ab^3\ge0\)
\(\Rightarrow a^4+b^4\ge a^3b+ab^3\)
Áp dụng BĐT cosi với 2 số không âm:
`a^4+b^4+b^4+b^4>=4\root4{a^4b^12}=4|ab^3|>=4ab^3`
Hoàn toàn tương tự:
`b^4+a^4+a^4+a^4>=4a^3b`
`=>a^4+b^4+b^4+b^4+b^4+a^4+a^4+a^4>=4ab^3+4a^3b`
`<=>4(a^4+b^4)>=4(ab^3+a^3b)`
`<=>a^4+b^4>=ab^3+a^3b`
Tìm GTLN hoặc GTNN của đa thức sau
A=2x^2+10x-1
B=5x-x^2
Chú ý đổi ra dạng a^2-ab2+b^2 = (a-b)^2 rồi ms tìm GTLN or GTNN
bạn nào làm dc mình sẽ tick hộ cho
(1) (a+b+c)2=a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac(a+b+c)2=a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac
(2) (a+b−c)2=a2+b2+c2+2ab−2bc−2ac(a+b−c)2=a2+b2+c2+2ab−2bc−2ac
(3) (a−b−c)2=a2+b2+c2−2ab−2ac+2bc(a−b−c)2=a2+b2+c2−2ab−2ac+2bc
(4) a3+b3=(a+b)3−3ab(a+b)a3+b3=(a+b)3−3ab(a+b)
(5) a3−b3=(a−b)3+3ab(a−b)a3−b3=(a−b)3+3ab(a−b)
(6) (a+b+c)3=a3+b3+c3+3(a+b)(b+c)(c+a)(a+b+c)3=a3+b3+c3+3(a+b)(b+c)(c+a)
(7) a3+b3+c3−3abc=(a+b+c)(a2+b2+c2−ab−bc−ac)a3+b3+c3−3abc=(a+b+c)(a2+b2+c2−ab−bc−ac)
(8) (a−b)3+(b−c)3+(c−a)3=3(a−b)(b−c)(c−a)(a−b)3+(b−c)3+(c−a)3=3(a−b)(b−c)(c−a)
(9) (a+b)(b+c)(c+a)−8abc=a(b−c)2+b(c−a)2+c(a−b)2(a+b)(b+c)(c+a)−8abc=a(b−c)2+b(c−a)2+c(a−b)2
(10) (a+b)(b+c)(c+a)=(a+b+c)(ab+bc+ca)−abc(a+b)(b+c)(c+a)=(a+b+c)(ab+bc+ca)−abc
(11) ab2+bc2+ca2−a2b−b2c−c2a=(a−b)3+(b−c)3+(c−a)33ab2+bc2+ca2−a2b−b2c−c2a=(a−b)3+(b−c)3+(c−a)33
(12)ab3+bc3+ca3−a3b−b3c−c3a=(a+b+c)[(a−b)3+(b−c)3+(c−a)3]3ab3+bc3+ca3−a3b−b3c−c3a=(a+b+c)[(a−b)3+(b−c)3+(c−a)3]3
Chứng minh giùm mik hằng đẳng thức kia vs
cho a,b là các số thực thỏa mãn a\(\ge\)b.Chứng minh rằng a3-b3\(\ge\)ab2-a2b
BĐT \(\Leftrightarrow a^3-b^3+a^2b-ab^2\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)+ab\left(a-b\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(a+b\right)^2\ge0\) (luôn đúng do \(a\geq b\)).
Nếu log7 x = log7 ab2 – log7 a3b (a, b > 0) thì x nhận giá trị là
A. a2b.
B. ab2.
C. a2b2.
D. a–2b.
Đáp án D.
log 7 x = log 7 a b 2 – log 7 a 3 b = log 7 a b 2 a 3 b = log 7 b a - 2
Do đó x = a–2b.
Chứng minh:
a) ( a 2 - ab + b 2 ) ( a + b ) = a 3 + b 3 ;
b) ( a 3 + a 2 b + ab 2 + b 3 ) ( a - b ) = a 4 - b 4 ;
Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức ở vế trái.
=> VT = VP (đpcm)
1.số ab3 chia hết cho 9 và lấy a-b =4. tìm số ab3
2.tìm y, biết :
(14,7 -y )x2/9 =1/3
1. Vì ab3 chia hết cho 9 nên ab= 51, đồng thời 5-1=4
Vậy ab=51
2. ( 14,7-y) = 1/3: 2/9
14,7-y = 3/2
y = 14,7-3/2
y = 14,7- 1,5
y = 13,2
Phân tích đa thức a 4 + a 3 + a 3 b + a 2 b thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
A. a 2 a + b a + 1
B. a a + b a + 1
C. a 2 + a b a + 1
D. a + b a + 1
Ta có
a 4 + a 3 + a 3 b + a 2 b = a 4 + a 3 + a 3 b + a 2 b = a 3 a + 1 + a 2 b a + 1 = a + 1 a 3 + a 2 b = a + 1 a 2 a + b = a 2 a + b a + 1
Đáp án cần chọn là: A
phân tích đa thức thành nhân tử: a2b+a2c+ab2+ac2+c2b+cb2+2abc